Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Tuần học thứ 01

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Tuần học thứ 01

 HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử ,  tập hợp cho

trước.

- Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu , .

- Rèn luyện tư duy linh hoạt.

- Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ:

*) Giáo viên:

pdf 20 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Tuần học thứ 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 1
Bảng phân phối chương trình môn Toán
lớp 6
1. Phân chia theo học kì và tuần học
Cả năm
140 tiết
Số học
111 tiết
Hình học
29 tiết
Học kì I:
19 tuần: 72 tiết
15 tuần x 4tiết/T
4 tuần x 3tiết/T
58 tiết 14 tiết
Học kì II:
18 tuần: 68 tiết
16 tuần x 4tiết/T
2 tuần x 2tiết/T
53 tiết 15 tiết
2. Phân phối chương trình
số học (111 tiết)
Chương Mục Tiết thứ
I. Ôn tập và
bổ túc về số
tự nhiên
(39 tiết)
Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1
Đ2. Tập hợp các số tự nhiên 2
Đ3. Ghi số tự nhiên 3
Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Luyện tập 4 & 5
Đ5. Phép cộng và phép nhân. Luyện tập 6 - 8
Đ6. Phép trừ và phép chia. Luyện tập 9 - 11
Đ7. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa
cùng cơ số. Luyện tập 12 & 13
Đ8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 14
Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính. Ước lượng kết quả
phép tính. Luyện tập 15 - 17
Kiểm tra 45 phút 18
Đ10. Tính chất chia hết của một tổng 19
Đ11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Luyện tập 20 & 21
Đ12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Luyện tập 22 & 23
Đ13. Ước và bội 24
Đ14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố.
Luyện tập 25 & 26
Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Luyện tập 27 & 28
Đ16. Ước chung và bội chung. Luyện tập 29 & 30
Đ17. Ước chung lớn nhất. Luyện tập 31 - 33
Đ18. Bội chung nhỏ nhất. Luyện tập 34 - 36
Ôn tập chương I 37 & 38
Kiểm tra 45 phút (Chương I) 39
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 2
Chương Mục Tiết thứ
II. Số
nguyên
(29 tiết)
Đ1. Làm quen với số nguyên âm 40
Đ2. Tập hợp Z các số nguyên 41
Đ3. Thứ tự trong Z. Luyện tập 42 & 43
Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu 44
Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu. Luyện tập 45 & 46
Đ6. Tính chất của phép cộng các số nguyên. Luyện tập 47 & 48
Đ7. Phép trừ hai số nguyên. Luyện tập 49 & 50
Đ8. Quy tắc “dấu ngoặc”. Luyện tập 51 & 52
Ôn tập học kì I 53 & 54
Kiểm tra học kì I 90phút (cả Số học và Hình học) 55 & 56
Trả bài kiểm tra học kì I (phần Số học) 57 & 58
Đ9. Quy tắc chuyển vế. Luyện tập 59
Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu 60
Đ11. Nhân hai số nguyên cùng dấu. Luyện tập 61 & 62
Đ12. Tính chất của phép nhân. Luyện tập 63 & 64
Đ13. Bội và ước của số nguyên 65
Ôn tập chương II 66 & 67
Kiểm tra 45phút (Chương II) 68
III. Phân số
(43 tiết)
Đ1. Mở rộng khái niệm phân số 69
Đ2. Phân số bằng nhau 70
Đ3. Tính chất cơ bản của phân số 71
Đ4. Rút gọn phân số. Luyện tập. 72 - 74
Đ5. Quy đồng mẫu nhiều phân số. Luyện tập 75 & 76
Đ6. So sánh phân số 77
Đ7. Phép cộng phân số. Luyện tập 78 & 79
Đ8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Luyện tập 80 & 81
Đ9. Phép trừ phân số. Luyện tập. 82 - 83
Đ10. Phép nhân phân số 84
Đ11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Luyện
tập 85 & 86
Đ12. Phép chia phân số. Luyện tập 87 & 88
Đ13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Luyện tập 89 & 90
Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân 91 & 92
Kiểm tra 45phút 93
Đ14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Luyện tập 94 - 96
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 3
Chương Mục Tiết thứ
Đ15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Luyện
tập 97- 99
Đ16. Tìm tỉ số của hai số. Luyện tập 100&101
Đ17. Biểu đồ phần trăm. Luyện tập 102&103
Ôn tập chương III (với sự trợ giúp của máy tính cầm
tay Casio, Vinacal...) 104&105
Ôn tập cuối năm 106-108
Kiểm tra cuối năm 90phút(cả Số học và Hình học) 109&110
Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Số học) 111
hình học (29 tiết)
Chương Mục Tiết thứ
I. Đoạn thẳng
(14 tiết)
Đ1. Điểm. Đường thẳng 1
Đ2. Ba điểm thẳng hàng 2
Đ3. Đường thẳng đi qua 2 điểm 3
Đ4. Thực hành trồng cây thẳng hàng 4
Đ5. Tia. Luyện tập 5 & 6
Đ6. Đoạn thẳng 7
Đ7. Độ dài đoạn thẳng 8
Đ8. Khi nào thì AM + MB = AB. Luyện tập 9 & 10
Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 11
Đ10. Trung điểm của đoạn thẳng 12
Ôn tập chương I 13
Kiểm tra 45phút (Chương I) 14
Trả bài kiểm tra học kì I (phần Hình học) 15
II. Góc
(15 tiết)
Đ11. Nửa mặt phẳng 16
Đ12. Góc 17
Đ13. Số đo góc 18
Đ14. Cộng số đo hai góc 19
Đ15. Vẽ góc cho biết số đo 20
Đ16. Tia phân giác của một góc. Luyện tập 21 & 22
Đ17. Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23 & 24
Đ18. Đường tròn 25
Đ19. Tam giác 26
Ôn tập chương II (với sự trợ giúp của máy tính cầm
tay Casio, Vinacal...)
27
Kiểm tra 45phút (Chương II) 28
Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Hình học) 29
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 4
Tuần I:
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I/ MỤC TIÊU:
- HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử ,  tập hợp cho
trước.
- Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu , .
- Rèn luyện tư duy linh hoạt.
- Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, SBT.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
- Ổn định: (2’)
- Bài cũ:
- Bài mới: (23’)
- GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn
ở hình 1. Sau đó cho một vài ví dụ về
tập hợp (SGK)
(?) Hãy cho ví dụ về tập hợp (tập hợp
các bạn HS của tổ 1)
Vậy muốn viết một tập hợp ta viết
như thế nào?
GV giới thiệu cách viết một tập hợp
Người ta thường đặt tên một tập hợp
bằng chữ in hoa.
Ví dụ: A là tập hợp số tự nhiên < 3
A = 0; 1; 2
hoặc A = 1; 0; 2
0; 1; 2 là phần tử của A
GV giới thiệu kí hiệu
VD: 1  A (1 thuộc A)
3  A (3 không thuộc A)
(?) Điền vào ô vuông
3 A ; 5 A ; 2
A
VD2: B = a; b; c
b B ; 1 B ;a
B
GV giới thiệu 2 chú ý trong SGK cho
I. Các ví dụ:
II. Cách viết và kí hiệu:
Ví dụ:
A = {0; 1; 2; 3 
1  A (1 thuộc A hay 1 là phần tử của
A)
3  A : 3 không thuộc A hay 3 không là
phần tử của A
* Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết
trong dấu 
- Có 2 cách viết tập hợp
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho
các phần tử của tập hợp.
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 5
HS nắm được 2 phần tử được viết
cách nhau bởi dấu (;) để phân biệt
giữa số tự nhiên và số thập phân
Cần hướng dẫn cho HS ngoài cách
viết liệt kê các phần tử của tập hợp, ta
có thể chỉ ra tính chất đặc trưng của
phần tử.
IV/ CỦNG CỐ: (20’)
- Viết tập hợp D số N < 7 rồi kí hiệu vào ô vuông
2 D ; 10 D
- A = N; H; A; T; R; G
- BT 1: Giải
A = 9; 10; 11; 12; 13 hoặc A = a  N  a < 14
12  A ; 16  A
- BT 2 Giải B = T; O; A; N; H; C
- BT 3: Giải x  A ; y  B ; b  A ; b  0
V/ DẶN DÒ: (1’)
- Học bài, BT 4, 5
- Chuẩn bị: Tập hợp số tự nhiên

Tiết 2§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước vềthứ tự trong tập hợp số
tự nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng , , biết viết số liền trước - liền
sau.
- Rèn luyện tính chính xác.
- Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
- Ổn định: (2’)
- Bài cũ: (6’)
BT 4, 5
(?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10 bằng 2 cách
Giải A = 4; 5; 6; 7; 8; 9
A = x  N  3 < x < 10

?2
Ngàysoạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 6
- Bài mới: (20’)
Ta đã biết số 0; 1; 2  là số tự nhiên và
kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là N
(?) 12 ? N ; 34 ? N
HS: 12  N , 34  N
GV hướng dẫn lại cách viết tập hợp số
tự nhiên
N = 0; 1; 2 
GV vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2 trên tia
(?) Biểu diễn tiếp số 5, 6, 7 trên tia số
- Điểm biểu diễn số 1, 2, 3  gọi là
điểm 1, điểm 2, điểm 3.
GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
GV giới thiệu tập N*
N* = 1, 2, 3, 4,  hoặc N* = x  N 
x  0
(?) Tập hợp N  N* ở điểm nào?
HS: N  N* ở số 0
(?) Điền ,  vào ô?
5 N* ; 5 N
0 N ; 0 N*
(?) GV giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn,
lớn hơn cho HS theo dõi trên trục số và
giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
(?) 3 ? 9 ; 15 ? 7
HS: 3 7
(?) GV giới thiệu  , 
(?)A = x  N  8  x  10 bằng cách
liệt kê các phần tử
A = 8, 9, 10
(?) a < 10 , 10 < 12 a ? 12
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
GV giới thiệu số liền trước, liền sau
VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1
(?) Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên
liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS hơn kém 1 đơn vị
(?) Tìm số nhỏ nhất trong các số tự
nhiên, có số lớn nhất không?
I. Tập hợp N và N*
N = 0; 1; 2; 3 
Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí
hiệu
N* = 1; 2; 3 
II- Thứ tự trong tập hợp
a) Điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên
trái điểm biểu diễn số lớn hơn
b) a < b ; b < c a < c
0 31 2
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 7
- HS: nhỏ nhất là 0, không có số lớn
nhất
(?) Đếm tất cả các phần tử của tập hợp
số tự nhiên
- HS: vô số (nhiều)
IV/ CỦNG CỐ: (16’)
BT 6/7 a) 18, 19, a + 1
b) 34, 999, b - 1
BT 7/8 a) A = x  N  12 < x < 16
A = 13, 14, 15
b) B = x  N*  x < 5
B = 1, 2, 3, 4
c) C = x  N  13  x  15
C = 13, 14, 15
BT 8/8 A = x  N  x  5
A = 0, 1, 2, 3, 4, 5
V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài, BTVN 9, 10
- Chuẩn bị: Ghi số tự nhiên

Tiết 3: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân,
hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- HS biết đọc ghi số La mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK, bảng ghi sẵn các số La mã.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1,Ổn định: (1’)
2,Bài cũ: (6’)
BT 1
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x  N
Đáp: A = {0}
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách và biểu diễn trên
tia số
Đáp: A = {x  N  x ≤ 6}
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 8
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
3,Bài mới: (20’)
VD: 123 ta dùng bao nhiêu chữ số.
Trong số tự nhiên ta dùng 10 chữ số để
ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
123 là số có 3 chữ số
GV cho HS phân biệt số và chữ số, số
trăm và chữ số hàng trăm, số chục và
chữ số hàng chục
BT 11b
Số
cho
Số
trăm
Chữ
số
hàng
trăm
Số
chục
Chữ
số
hàng
chục
1425 14 4 42 2
2307 23 3 30 0
Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ
thập phân. Mỗi số hạng của một số ở vị
trí khâc nhau thì giá trị khác nhau.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987
GV giới thiệu và cho HS đọc 12 số La
mã trên mặt đồng hồ
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và 2 số
IV, IX
Trong chữ số La mã mỗi số có giá trị
bằng tổng các chữ số của nó
VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Lưu ý cho HS ở số La mã có những chữ
số ở vị trí ... ?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép
nhân?
- HS dấu x hoặc .
(?) a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
(?) a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
Điền vào chỗ trống
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 7 21 19 25
a . b 9 0 18 0
Điền vào chỗ trống
a) Tích của 1 số với số 0 thì bằng
1
b) Bằng 0
II. (?) Phép cộng có những tính chất
nào?
(?) Phép nhân có những tính chất
nào?
Cho HS kẻ bảng như SGK
Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất
trên
I. Tổng và tích của một số tự nhiên:
- Tổng: a + b = c
Số hạng + số hạng = tổng
- Tích
a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích
II. Tính chất của phép cộng và pháp
nhân:
(Kẻ bảng theo SGK)
IV/ CỦNG CỐ: (16’)
Tính nhanh
a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700
?3
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 13
c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 87 . 100 = 8700
BT 26, 27, 28 gọi 3 HS lên bảng
26- Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh
Yên và Việt Trì
54 + 19 + 82 = 155 (Km)
27- Tính nhanh
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269
c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27
= 100.10.27 = 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800
28- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài, BTVN 29, 30
- Chuẩn bị: Luyện tập 1

Tuần 2:Tiết 7: Ngày soạn: Ngày dạy
LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao
hoán, kết hợp , tính nhân phân phối đối với phép cộng.
- Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
- Giáo dục tính cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
- Ổn định: (1’)
- Bài cũ: (6’)
- Phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân?
- Gọi HS giải BT 30
- Bài mới: (25’)
(?) Để tính nhanh tổng trên ta thực hiện
như thế nào?
- Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán
của phép cộng.
31- Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
?4
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 14
32- Bài mẫu: Tính nhanh
97 + 19 bằng cách áp dụng tính
chất kết hợp của phép cộng
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
Tương tự cách trên hãy tính các tổng a,
b
- Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính
các tổng bài 34
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 +
28) + (23 + 27) + (24 + 26)
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 275
32- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính
chất kết hợp của phép cộng
a) 996 + 45 = 996 + 441
= 1000 + 41 = 1041
b) (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
33- Cho dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8  Viết
tiếp 4 số nữa của dãy số là 12, 21, 34, 55
34- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
tổng:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài, giải BTVN 35, 36, 37
- Chuẩn bị: Luyện tập 2

Tuần 2:Tiết 8: Ngày soạn: Ngày dạy
LUYỆN TẬP (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao
hoán, kết hợp, tính nhân phân phối đối với phép cộng
- Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGV, SGK
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
- Ổn định: (1’)
- Bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 34 sử dụng máy tính
5421 + 1469 = 6890 ; 3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
- Bài mới: (35’)
35? Tìm các tích bằng nhau không cần
tính kết quả ta thực hiện như thế nào?
35- Tìm tích bằng nhau
* 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 15
* Có thể tính nhẩm 45.6 bằng cách áp
dụng tính chất kết hợp của phép nhân
45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3 =
270
- Ap dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30
= 270
Tương tự hãy tính câu b
37- Ap dụng tính chất a(b - c)
= ab - ac để tính
nhẩm
Ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1)
= 1300 - 13 = 1287
Tương tự tính các tích sau
(=15.12)
* 4.4.9 = 8.2.9 = 8.18 (=16.9 hoặc
8.18)
36- a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 =
2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 +
25.2
= 250 + 50
= 300
34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 +
34.1
= 340 + 34 =
374
47.101 = 47(100 + 1) = 47.100
+ 47.1
= 4700 +
47
= 4747
37- Tính nhẩm
16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16.1
= 320 - 16 = 304
46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 -
46.1
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35(100 - 2) = 35.100 -
35.2
= 3500 - 70 = 3430
38- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
V/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải, BTVN 39, 40
- Chuẩn bị: §6

GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 16
Tuần 2:Tiết 9: Ngày soạn: Ngày dạy
§6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU:
- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có
dư.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài
toán thực tiển.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1- Ổn định (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 40
abcd = 1428
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
3- Bài mới (20’)
- GV nêu ví dụ:
Với hai số tự nhiên 5 và 2 có số tự nhiên
x mà
2 + x = 5, muốn tìm x ta là gì?
- HS: x = 5 - 2
x = 3
Muốn tìm x ta thực hiện phép trừ
(?) Để phép trừ luôn thực hiện được thì
cần điều kiện gì?
- HS: số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Điền vào chỗ trống
a) a - a = 0
b) a - 0 = a
c) điều kiện để có hiệu a - b là a 
b
Tìm số tự nhiên x biết
3.x = 12
x = 12 : 3
x = 4
(?) Muốn tìm x ta thực hiện phép tính
gì? (phép chia)
(?) Ñeå pheùp chia luoân coù nghóa caàn
ñieàu kieän gì? (b  0)
I- Phép trừ hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép
trừ a - b = x
a: số bị trừ
b: số trừ
x: hiệu
a  b
II- Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong
đó b  0, nếu có số tự nhiên x sao cho bx
= a thì ta nói a chia hết cho b và ta có
phép chia hết a : b = x
a: số bị chia
b: số chia
x: thương
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 17
Ñieàn vaøo choã troáng
a) 0 : a = 0 (a  0)
b) a : a = 1 (a  0)
c) a : 1 = a
Xeùt hai pheùp chia
12 3 14 3
0 4 2 4
(?) Ta thaáy pheùp chia naøo chia heát vaø
pheùp chia naøo coù dö?
14 = 3 . 4 + 2
(soá bò chia) (soá chia) thöông (soá dö)
Töø ñoù ñöa ñeán toång quaùt
a = b.q + r
- Neáu r = 0 ta coù pheùp chia heát
- Neáu r ≠ 0 pheùp chia coù dö
Ñieàn vaøo choã troáng (SGK)
* Tổng quát
Cho hai số tự nhiên a và b (b  0)
ta luôn tìm được hai só tự nhiên q và r
duy nhất sao cho
a = b.q + r (0  r < b)
IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 41, 43, 44
V/ DẶN DÒ: (2’)
- Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45
- Chuẩn bị: Luyện tập

Tuần 3:Tiết 10: Ngày soạn: Ngày dạy
LUYỆN TẬP 1
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố lại kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên
- HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 44c, d, e
44 c) 4x : 17 = 0 4x = 0 x = 0
3. 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103
4. 8(x - 3) = 0 x - 3 = 0 x = 3
5. Bài mới (35’)
(?) Ở đây ta có một hiệu, vậy số bị trừ và 47- Tìm x biết
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 18
số trừ là những số nào? (x - 35) và 120
(?) Tìm số bị trừ ta làm sao?
- HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
(?) Các số hạng của tổng là những số
nào?
(?) Tìm số hạng chưa biết của tổng ta
làm sao?
- HS: Số hạng = Tổng - Số hạng
(?) x ở câu c thuộc dạng gì?
(?) Muốn tìm số trừ ta là sao?
- HS: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
48- Tính nhẩm bằng cách thêm ở số
hạng này, bớt số hạng kia cùng một số
thích hợp
Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4)
= 53 + 100 = 153
49- Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị
trừ và số trừ cùng một số thích hợp
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)
= 137 - 100
= 37
a) (x - 35) - 120 = 0
(x - 35) = 0 + 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (118 - x) = 217
(118 - x) = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c) 156 - (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
48- Tính nhẩm
* 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
* 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
49- Tính nhẩm
* 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100
= 225
* 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 - 1000
= 357
IV/ DẶN DÒ: (3’)
- Xem bài giải, BTVN
- Chuẩn bị: Luyện tập 2

Tuần 3:Tiết 10: Ngày soạn: Ngày dạy
LUYỆN TẬP 2
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn luyện cho HS biết tìm một số thích hợp để tính nhẩm
- Phát triển tư duy HS qua các bài toán đố
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV
*) Học sinh:
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 19
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS sử dụng máy tính để tính
425 - 257 = 168 ; 91 - 56 = 35
3. Bài mới (35’)
52a) Tính nhaåm baèng caùch nhaân thöøa
soá naøy, chia thöøa soá kia cho cuøng moät
soá thích hôïp
b) Nhaåm baèng caùch nhaân moät soá
thích hôïp vaø soá bò chia vaø soá chia
c) Tính nhaåm baèng caùch aùp duïng
(a + c) : c = a:c + b:c
(tröôøng hôïp chia heát)
- GV höôùng daãn HS laøm
53-Goïi HS ñoïc ñeà toaùn
(?) Yeâu caàu tìm gì?
(?) Tìm vôû loaïi I ta laøm gì?
Laáy 21000: 2000 = 10 dö 1
(?) Vaäy Taâm mua nhieàu nhaát bao
nhieâu vôû loaïi I (10 vôû)
(?) Töông töï tìm soá vôû loaïi II
HS: 21000 : 1500 = 14 vôû
54- Tìm số người ở mỗi toa ta thực hiện
phép tính gì? (nhân)
(?) Tìm số toa thực hiện phép tính gì?
(chia)
55- Tìm vận tốc ta là như thế nào?
(v = st )
52 a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100
= 42
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
* 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 +
16 : 8
= 10 + 2 =
12
53-
a) Tâm mua nhiều nhất vở loại I là 10
vở
b) Tâm mua được 14 vở loại II
21000 : 1500 = 14 vở
54- Số người ở mỗi toa
8.12 = 96 người
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số
khách
55- Dùng máy tính bỏ túi
Vận tốc của ôtô là
288 : 6 = 48km/h
IV/ DAËN DOØ: (3’)
- Xem baøi giaûi.
- Chuaån bò: §7
GIÁO ÁN TOÁN 6
G\V Đặng Bá Bích 20

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso hoc 6.pdf