I. Mục tiêu :
– HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số .
– HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) .
– Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm toán , tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải bài toán .
II. Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 47) .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
– Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : .
– Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : .
– Thế nào là phân số thập phân ?
– Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân và rút gọn phân số đó : 0,5 ; 0,25 ; 0,125 ?
1. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Nhân chia hai hỗn số :
GV : Liên hệ kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trình bài các bước giải .
GV : Củng cố quy tắc chuyển từ hỗn số sang phân số .
HĐ2 : Nhân hỗn số với số nguyên :
GV : Đặt vấn đề tương tự yêu cầu sgk , quan sát bài giải theo quy tắc cơ bản , tìm cách giải nhanh hơn . (Chú ý áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng ) .
GV : Chốt lại đặc điểm bài tập 101, 102 (sgk : 47)
HĐ3 : Cộng hai hỗn số :
GV : Dựa vào đặc điểm bài giải câu a) đặt câu hỏi như sgk .
GV : Hướng dẫn câu b) bằng cách viết hỗn số dạng tổng của phần nguyên và phần phân số và thực hiện như phần bên .
HĐ4 : Tính giá trị biểu thức :
GV : Hướng dẫn giải nhanh áp dụng “tính chất cộng hai hỗn số ” .
HĐ5 : Chia một số cho một số thập phân :
GV : Sử dụng ví dụ (sgk : 47) , yêu cầu HS giải thích cách làm .
GV : Yêu câu tương với câu b/ , chú ý sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ .
HS : Đọc yêu cầu bài toán : chuyển từ hỗn số sang phân số và áp dụng quy tắc nhân hai phân số .
HS : Quan sát và trình bày các bước giải của bạn Hoàng , dựa vào đề bài và kết quả đã có tìm cách giải khác như phần bên .
HS : Giải thích bài giải theo trình tự : chuyển hỗn số sang phân số, cộng phân số không cùng mẫu .
HS : Xác định tính chất áp dụng trong bài giải và thực hiện tương tự .
HS : Xác định cách giải dựa theo thứ tự và tính chất phép cộng phânsố , giải hợp lí .
HS : Giải thích dựa theo cách chuyển từ số thập phân sang phân số và thực hiện chia phân số .
HS : Ap dụng thực hiện tương tự với ví dụ cụ thể .
BT 101 (sgk : tr 47)
a/
b/
BT 102 (sgk : tr 47)
BT 99 (sgk : tr 47)
b/
BT 100 (sgk : tr 47)
A =
B =
BT 103 (sgk : tr 47)
b/ a : 0,12 = a :
a : 0,125 = a :
Vd : 8 : 0,12 = 8 . 4 = 32 .
9 : 0,125 = 9 . 8 = 72 .
Tuần : 29. Ngày soạn :15//03/2011 TiÕt 89. Bài 13 : HỖN SỐ . SỐ THẬP PHÂN . PHẦN TRĂM Mục tiêu : – HS hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm . – Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm Chuẩn bị : – HS ôn tập các khái niệm : hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Hỗn số : GV : Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số ? GV : Phân số như thế nào thì không viết được dưới dạng hỗn số ? GV : Củng cố cách viết phân số dưới dạng hỗn số qua ?1 GV : Đặt vấn đề viết hỗn số dưới dạng phân số ? GV : Củng cố cách viết ngược lại qua ?2 GV : Khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta thực hiện như thế nào ? Vd : . GV : Khẳng định tương tự khi viết từ hỗn số âm sang phân số . HĐ2 “ Phân số thập phân , số thập phân : GV : Yêu cầu HS viết mẫu của phân số ở Vd1 sang dạng lũy thừa . GV : Đưa ra các phân số thập phân . Yêu cầu HS phát hiện điểm đặc bệt của các phân số đã cho ? GV : Đưa ra định nghĩa phân số thập . GV : Chuyển các phân số thập sang số thập phân ? – Nhận xét mối quan hệ giữa số thập phân và phân số thập phân tương ứng ? GV : Củng cố nội dung II qua ? 3 , ? 4 . Khẳng định lại tính hai chiều trong mối quan hệ giữa “chúng “. HĐ3 : Phần trăm : GV : Giới thiệu cách ghi kí hiệu % như sgk “ tr 46 . GV : Củng cố cách ghi qua ? 5 . GV : Chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài . % . HS : Vận dụng kiến thức Tiểu học giải như phần bên . HS : Phân số có giá trị tuyệt đối của tử nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của mẫu . HS : Vận dụng tương tự ?1 . HS : HS : Thực hiện như trên . HS : Viết tương tự phân số dương rồi đặt dấu “-“ trước kết quả . HS : Thực hiện như phần bên . HS : Quan sát các phân số và nhận xét . HS : Phát biểu định nghĩa như sgk : tr 45 . HS : Thực hiện như Vd2 HS : Nhận xét như sgk : tr 45 . HS : Thực hiện tương tự phần ví dụ . HS : Nghe giảng và quan sát ví dụ sgk : tr 46 . – Thực hiện tương tự ví dụ Chuyển từ số thập phân sang phân số và kí hiệu % . I. Hỗn số : – Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số như sau : . Trong đó : 1 : là phần nguyên của . : là phần phân số của . * Ghi ? 1 , ?2 . II. Số thập phân : – Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 . Vd1 : . – Số thập phân gồm 2 phần : + Phần số nguyên viết bên trái dấu “,” + Phần thập phân viết bên phải dấu “,” . Vd2 :. – Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân . III. Phần trăm : – Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với ký hiệu :% Vd3 : = 5% . * Ghi ? 5 . Củng cố: – Bài tập 96 (sgk : tr 46) . So sánh hai phân số nhờ chuyển sang dạng hỗn số . Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Chuẩn bị phần bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 47) . Tuần : 29 Ngày soạn :15/03/2011 Tiết 90.LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số . – HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) . – Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm toán , tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải bài toán . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 47) . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: – Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : . – Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : . – Thế nào là phân số thập phân ? – Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân và rút gọn phân số đó : 0,5 ; 0,25 ; 0,125 ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Nhân chia hai hỗn số : GV : Liên hệ kiểm tra bài cũ , yêu cầu HS trình bài các bước giải . GV : Củng cố quy tắc chuyển từ hỗn số sang phân số . HĐ2 : Nhân hỗn số với số nguyên : GV : Đặt vấn đề tương tự yêu cầu sgk , quan sát bài giải theo quy tắc cơ bản , tìm cách giải nhanh hơn . (Chú ý áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng ) . GV : Chốt lại đặc điểm bài tập 101, 102 (sgk : 47) HĐ3 : Cộng hai hỗn số : GV : Dựa vào đặc điểm bài giải câu a) đặt câu hỏi như sgk . GV : Hướng dẫn câu b) bằng cách viết hỗn số dạng tổng của phần nguyên và phần phân số và thực hiện như phần bên . HĐ4 : Tính giá trị biểu thức : GV : Hướng dẫn giải nhanh áp dụng “tính chất cộng hai hỗn số ” . HĐ5 : Chia một số cho một số thập phân : GV : Sử dụng ví dụ (sgk : 47) , yêu cầu HS giải thích cách làm . GV : Yêu câu tương với câu b/ , chú ý sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ . HS : Đọc yêu cầu bài toán : chuyển từ hỗn số sang phân số và áp dụng quy tắc nhân hai phân số . HS : Quan sát và trình bày các bước giải của bạn Hoàng , dựa vào đề bài và kết quả đã có tìm cách giải khác như phần bên . HS : Giải thích bài giải theo trình tự : chuyển hỗn số sang phân số, cộng phân số không cùng mẫu . HS : Xác định tính chất áp dụng trong bài giải và thực hiện tương tự . HS : Xác định cách giải dựa theo thứ tự và tính chất phép cộng phânsố , giải hợp lí . HS : Giải thích dựa theo cách chuyển từ số thập phân sang phân số và thực hiện chia phân số . HS : Aùp dụng thực hiện tương tự với ví dụ cụ thể . BT 101 (sgk : tr 47) a/ b/ BT 102 (sgk : tr 47) BT 99 (sgk : tr 47) b/ BT 100 (sgk : tr 47) A = B = BT 103 (sgk : tr 47) b/ a : 0,12 = a : a : 0,125 = a : Vd : 8 : 0,12 = 8 . 4 = 32 . 9 : 0,125 = 9 . 8 = 72 . Củng cố: – Bài tập 104 , 105 (sgk : tr 47) . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 47) . – Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 48 , 49) . Tuần : 30 Ngày soạn : 19 /03/2011 Tiết 91. LUYỆN TẬP :Các phép tính về phân số và số thập phân Mục tiêu : – Thông qua tiết luyện tập , HS được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân . – HS luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số . – HS vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 48, 49) , máy tính Casio fx 500 hay các máy có tính năng tương đương . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: – Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số . 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố quy đồng mẫu nhiều phân số : GV : Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ? – Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ? GV : Aùp dụng các quy tắc trên điền vào chỗ ( ) hoàn để hoàn thành phần bài tập 106 . GV : Hướng dẫn cách thực hiện dãy các phép tính cộng trừ phân số (kiểm tra lại kết quả tính tay). HĐ2 : Vận dụng tương tự như trên giải các bài tập 107 (sgk : tr 48) . – Chú ý cách tính nhanh với nhiều phân số , cách sử dụng máy tính . HĐ3 : Cộng , trừ các hỗn số theo hai cách khác nhau GV : Yêu cầu HS dự đoán các bước thực hiện trong bài giải mẫu “điền khuyết” theo hai cách . GV : Trong hai cách trên ta nên chọn cách thực hiện nào ? – Hướng dẫn cách dùng máy tính kiểm tra kết quả . HĐ4: Vận dụng các bước giải tương tự HĐ3 vào giải bài tập 109 , Chú ý câu c) để thuận tiện cộng hỗn số . HS : Phát biểu lại các quy tắc tương tự sgk . HS : Xác định thừa số phụ , điền số thích hợp HS : Hoạt động tương tự như trên . – Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) . HS : Cách 1 : chuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số . Cách 2 : Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số HS : Cách phân biệt phần nguyên và phân số “cộng hỗn số trực tiếp” HS : Hoạt động tương tự như trên . BT 106 (sgk : tr 48) . . BT 107 (sgk : tr 48) . a/ . b/ . c/ . d/ . BT 108 (sgk : tr 48) . a/ C1 : C2 : . b/ . BT 109 (sgk : 49) . a/ . b, c/ giải tương tự . Củng cố: – Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , tính chất phép tính vào BT 110 A, B . Hướng dẫn học ở nhà : – Hướng dẫn cách sử dụng máy tính giải nhanh , hay trình bày các bước giải “tay” với sự hỗ trợ của máy tính . – Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk . – Xem lại các kiến thức phần số thập phân , chuẩn bị phần “ Luyện tập “ tiếp theo .
Tài liệu đính kèm: