I. MỤC TIÊU:
- HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu.
- HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
HS1: Làm bài 68c /35 SGK
Đặt vấn đề: GV Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì?
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ.
GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số".
Hai học sinh lên bảng làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
HS: Qui tắc nhân hai phân số.
HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ:
Tiết 83:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’) GV gọi hai học sinh lên bảng: +HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK +HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập Cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động2: Tìm số đối của một số cho trước. (7’) GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 66/SGK Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm Gọi đại diện nhóm nhận xét Từ kết quả rút ra nhận xét gì về số đối của số đối của một số? Bài 58/SGK: Số đối của , -7, , , , 0, 112 Lần lượt là:-, 7, , , -, 0, -112 Bài 66/SGK 0 - 0 -(-) 0 HS rút ra: -(-) = Hoạt động 3: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, một hiệu. (10’) Bài 63/34 SGK: GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm. GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế. + Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b Tổ 2, 4 làm câu c, d Bài 64/34 SGK: GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. - Hướng dẫn bài mẫu: a) => . Nên số cần tìm là: 2 GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày. Bài 63/34 SGK: Điền phân số thích hợp vào ô vuông. a) b) c) d) = 0 Bài 64/34 SGK: HS: Lên bảng thực hiện. Hoàn thành phép tính: a) 2 b) 5 c) 7 d) 19 Hoạt động 4: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, một hiệu. (10’) Bài 65/34 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 65/34 SGK: Thời gian Bình có là: 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ Tổng số giờ Bình làm các việc: = giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: giờ Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Hoạt động 5: Thự hiện dãy phép tính cộng, trừ . (10’) Bài 67/35 SGK: GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?. GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện. GV: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu. Bài 68/35 SGK: GV: Áp dụng bài 67 gọi 2 HS lên bảng làm câu b, d. Yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét? Bài 67/35 SGK: Tính: = = Bài 68/35 SGK: Tính: b) = = = d) = = Hoạt động 6: HDVN (1’) - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK. Nghe và ghi bài tập về nhà Tiết 84 : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu. - HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) GV gọi hai học sinh lên bảng: HS1: Làm bài 68c /35 SGK Đặt vấn đề: GV Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". Hai học sinh lên bảng làm bài tập Cả lớp theo dõi và nhận xét HS: Qui tắc nhân hai phân số. HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: Hoạt động2: Tìm hiểu quy tắc nhân phân số (20’) GV: Cho HS làm ?1 GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? GV: Cho HS làm ?2; ?3 Hướng dẫn: 1. Qui tắc. - HS: Lên bảng trình bày ?1. + Qui tắc: SGK HS: Phát biểu qui tắc. Ví dụ: - Làm 2?; ?3. Hoạt động 3: Rút ra nhận xét. (20’) GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 2) Nhận xét: SGK HS: Thực hiện. a) (-2). = b)= + Nhận xét: SGK - Làm ?4 Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(2’) Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Gọi 3 học sinh lên làm bài 69(b; d; e)/36 SGK Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK Một học sinh đứng tại chỗ trả lời Ba học sinh lên bảng làm bài 69 HS1: câu b HS2: câu d HS3: câu e Cả lớp cùng làm và nhận xét HS ghi bài tập về nhà Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’) GV gọi hai học sinh lên bảng HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?. - Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK. HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 71a /37 SGK Đặt vấn đề: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số" Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập Cả lớp theo dõi và nhận xét HS: Phát biểu các tính chất. HS lắng nghe Hoạt động2: Tìm hiểu các tính chất. (15’) GV: Cho HS làm bài tập: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?. GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì? Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp. GV: Cho HS làm bài tập. Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) 1 . So sánh: 1. GV: Em rút ra nhận xét gì? GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng phân số với số 0. GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) So sánh: GV: Em rút ra nhận xét gì? GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì? GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên. - GV: Các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số. 1. Các tính chất. HS: Lên bảng trình bày. HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. HS: Tính chất giao hoán. a) Tính chất giao hoán: HS: Lên bảng điền vào ô trống. HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. b) Tính chất kết hợp: HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó. c) Nhân với 1: d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Hoạt động 3: Áp dụng. ( 13’) GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi. Ví dụ: Tính tích M = GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày 2. Áp dụng. Ví dụ: Tính M = = = 1 . (-10) = -10 - Làm ?2 Hoạt động 4: Củng cố - HDVN(10’) Củng cố - Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát? - Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số - Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK Một học sinh đứng tại chỗ trả lời Một học sinh lên bảng làm bài 74 Hai học sinh làm bài 76a,b Cả lớp cùng làm và nhận xét Ghi bài tập về nhà
Tài liệu đính kèm: