I.MỤC TIÊU
ã Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
ã Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước
ã Áp dụng rút gọn phân số vào một số bàI toán có nội dung thực tế
II.PHƯƠNG TIỆN
bảng phụ, phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ngày soạn: Ngày giảng: TIếT 73 luyện tập i.mục tiêu Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước áp dụng rút gọn phân số vào một số bàI toán có nội dung thực tế ii.phương tiện bảng phụ, phiếu học tập iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân sô dựa trên cơ sở nào? Chữa bàI tập 25 (a,d) ( 7 SBT) Rút gọn thành phân số tối giản Hs2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bàI tập 19 ( 15 SGK) Dổi ra mét vuông( dưới dạng phân số toói giản) 25 dm2; 36dm2 ; 450 cm2; 575 cm2 Yêu cầu hs nói rõ cách rút gọn các phân số Hs1: Nêu quy tắc Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số Chữa bàI tập 25 SBT Kết quả: hs2: nêu định nghĩa phân số tối giản chữa bàI tập 19 SGK Nhận xét bàI làm của bạn Hoạt động 2 Luyện tập BàI 20 trang 15 SGK Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: Hãy rút gọn các phân sô chưa tối giản Gọi hs lên bảng NgoàI cách trên còn có cách nào khác? Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bàI 21 ( 15 SGK) Trong các phân số sau tìm các phân số không bằng các phân số còn lại. BàI 27 ( 7 SBT) Rút gọn: gv hướng dẫn hs cùng làm phần a) và d) còn lại gọi 2 hs lên bảng gv: nhấn mạnh: trong các trường hợp phân số có dạng biểu thức, phảI biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được. BàI 22 ( 15 SGK) Điền số tthích hợp vào chỗ trống. gv yêu cầu hs tính nhẩm ra kết quả rồi giảI thích cách làm -có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau -hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. BàI 26( 7 SBT) Toán đố Gv yêu cầu hs tóm tắt đề Tổng số: 1400 cuốn Sách toán: 600 cuốn Sách văn: 360 cuốn Sách ngoại ngữ: 108 cuốn Sách tin học: 35 cuốn Còn lại là truyện tranh Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? Làm mẫu một loại, Tương tự làm tiếp Tại sao phân số không rút gọn được nữa? Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử. BàI 27 ( 16 SGK) Đố: Một hs đã rút gọn như sau: Đúng hay sai? Hãy rút gọn lại Hs: Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh. Hs lên bảng rút gọn Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Hs hoạt động nhóm, tự trao đổi đề để tìm ra cách giảI quyết Rút gọn các phân số chưa tối giản Ta có: Do đó phân số cần tìm là: Hs làm việc cá nhân và cho biết kết quả. ví dụ Cách 1: Cách 2: Hs: Số truyện tranh là: 1400 – (600+360+108+35)= 297 (cuốn) Số sách Toán chiếm: tổng số sách Hs: 297 = 33.11 1400= 23.52.7 vậy tử và mẫu nguyên tố cùng nhau nên phân số tối giản hs: làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phảI thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng bàI tập về nhà số 23,25,26 trang 16 SGK và số 29, 31 , 32, 34 trang 7 SBT Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 74 luyện tập i.mục tiêu: Tiếp tục củng cố kháI niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Rèn luyện kỹ năng thnàh lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳngbằng hình học. Phát triển tư duy hs ii.phương tiện Bảng phụ iii.các hoạt động trên lớp Tổ chức: Sĩ số: Họat động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Hs1: Chữa bàI tập 34 trang 8 SBT Tìm các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19 Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? Hs2: Chữa bàI tập 31 trang 7 SBT Hs1 Rút gọn phân số Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2; 3; 4 ta được hs2: lượng nước còn phảI bơm tiếp cho bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng của bể Hoạt động 2 Luyện tập BàI 25 trang 16 SGK Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số Gv: Đầu tiên ta phảI làm gì? Hãy rút gọn. Làm tiếp thế nào? Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ BàI 26 ( trang 16 SGK) Gv hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? CD = AB. Vậy CD dàI bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dàI của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. BàI 24 ( trang 16 SGK) Tìm các số nguyên x và y biết: hãy rút gọn phân số Vậy ta có: Tính x? Tính y? Gv: Nếu bàI toán thay đổi: Thì tìm x và y như thế nào? Gv: Gợi ý hs lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thỏa mãn x.y = 3.35 = 105 BàI 23 trang 16 SGK Cho tập hợp A = { 0;-3;5} Viết tập hợp B các phân số mà m,n A( nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) gv: trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận các giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào? Thành lập các phân số. Viết tập hợp B Gv: Lưu ý: BàI 36 ( trang 8 SBT) Rút gọn Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào? Gọi 2 nhóm hs lên trình bày. BàI 39 ( trang 9 SBT) Chứng tỏ rằng là phân số tối giản ( nN) Gv: Để chứng tỏ 1 phân số có tử , mẫu N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì? Gv: Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n+2 Hãy tìm thừa só nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có só hạng chứa n ở hai tích bằng nhau BCNN(12;30) là bao nhiêu? Vậy d cũng là ước chung của các tích đó. Để làm mấtn ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 d là ước của 1 d = 1. Vậy 12n + 1 và 30n + 2 quan hệ thế nào với nhau? Gv lưu ý: đây là phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản. Rút gọn phân số = ta phảI nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số Có vô số phân số bằng phân số HS: Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài? CD = .12=9 (đơn vị độ dài) Hs: Vẽ hình vào vở Hs: hs: xy=3.35=1.105=5.21=7.15=(-3).(-35)= ;. ( có 8 cặp thỏa mãn) Hs: Tử số m có thể nhận: 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận: -3; 5 Ta lập được các phân số: Hs hoạt động nhóm Ta phảI phân tích tử và mẫu thành tích Hs: Ta cần chứng minh rằng tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. BCNN(12;30)=60 (12n+1).5=60n+5 (30n+2).2=60n+4 (12n+1).5 – (30n+2).2=1 Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1 d=1 (12n+) và ( 30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bàI : Quy đồng mẫu nhiều phân số” BàI tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8;9 SBT Tuần 25 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 75 .quy đồng mẫu nhiều phân số i.mục tiêu Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số ( các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) Gây cho hs ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. ii.phương tiện Bảng phụ, phiếu học tập iii.các hoạt động trên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bàI cũ Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại. Hs 1: làm 1 và2 Hs 2: làm 3;4 BàI làm Kết quả Phương pháp Sửa lại Kết quả Phương pháp Sửa lại 1/ Đúng Sai 2/ Sai Sai 3/ Đúng Đúng 4/ Sai Sai Hoạt động 2 Quy đồng mẫu hai phân số Gv: ĐVĐ Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số.Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số , đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số. Gv: Cho 2 phân số: Em hãy quy đồng mẫu hai phân số này ( nêu cách làm đã biết ở tiểu học) Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? Mẫu chung của các phân số có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu. Tương tự em hãy quy đồng mẫu hai phân số : Gv: Trong bàI trên ta lấy mẫu chung của hai phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như 80;120; có được không? Vì sao? Gv: Yêu cầu HS làm bàI ?1 Hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 nhóm trình bày Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? Gv: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phảI là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hs: Hs: Quy đồng mẫu số nhiều phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. Hs: Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. Hs : phát biểu: hs: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8. Hs làm ?1 Nửa lớp làm 1 phần 2 hs lên trình bày Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động 3 Quy đồng mẫu nhiều phân số Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số: ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? hãy tìm BCNN(2;3;5;8) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. Gv hướng dẫn hs cách trình bày. ; ; ; . MC:120 QĐ: Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu số dương? Gv đưa ra quy tắc Yêu cầu hs hoạt động nhóm ?3 Hs: Nên lấy mẫu chung là BCNN(2;5;3;8) 120:2=60;120:5=24 120:3=40;120:8=15 Nhân tử và mẫu của phân số với 60, nhân tử và mẫu của phân số với 24 . Hs nêu 3 bước: + Tìm mẫu chung ( thường là BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ +Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. BàI tập: Quy đồng mẫu các phân số: và 1.Tìm mẫu chung 2.Tìm TSP 12 = 3.Nhân QĐ__ và __ 30= BCNN(12;30)= Hoạt động 4 Luyện tập – củng cố Gv: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. Yêu cầu hs làm bàI tập 28 trang 19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa? Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số Trò chơi: Ai nhanh hơn. Quy đồng mẫu các phân số: Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có 1 bút dạ, mỗi người thực hiện một bước rồi chuyền bút cho người sau, người sau có thể chữa baìa cho người trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng. Hs: Nhắc lại quy tắc Hs: Còn phân số chưa tối giản. = Hs trình bày bàI làm theo mẫu Hai đội lên chơI ở hai bảng phụ Các nhóm cùng làm thi đua với các nhóm trên bảng. Nhận xét bổ xung. BàI giải: Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. BàI tập số 29. 30 , 31 trang 19 SGK, số 41, 42,43 trang 9 SBT Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học
Tài liệu đính kèm: