Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 18: Tính chất chia hết của một tổng (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 18: Tính chất chia hết của một tổng (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức:

+ HS nắm được tính chất chia hết của 1 tổng , 1 hiệu .

+ Nhận biết được 1 tổng , 1 hiệu chia hết hay không chia hết cho 1 số và sử sụng thành thạo kí hiệu

2) Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất trên vào làm bài tập.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính

2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 17

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 ?

 - Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b  0 ?

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: giới thiệu quan hệ chia hết, không chia hết và kí hiệu theo SGK/34

Hoạt động 2:

-G: nêu

-G: gọi 2 HS lên bảng làm câu a?

 gọi 2 HS lên bảng làm câu b?

-G: nhận xét

-G: qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ?

 +H: trả lời

-G: nhận xét

-G: nếu a m và b m thì ta có điều gì ?

 +H: ( a + b ) m

-G: giới thiệu kí hiệu “  “

-G: ví dụ

 14 7

 28 7

  ( 14 + 28 ) 7

-G: hãy tính và cho biết 16 – 8 ; 20 – 12 ; 4 + 8 + 12 có chia hết cho 3 không ?

 +H: 16 – 8 = 8 3

 20 – 12 = 8 3

 4 + 8 + 12 = 24 3

-G: nhận xét

-G: em rút ra được gì qua 3 ví dụ trên ?

 +H: phát biểu

 nêu chú ý SGK/34

-G: nêu tính chất 1 SGK/34

Hoạt động 3:

-G: gọi 2 HS làm ?2a ?

 gọi 2 HS làm ?2b ?

-G: a m

 b m

  ?

 +H: ( a + b ) m

-G: xét xem các tổng ( hiệu ) sau : 28 – 14 ; 21 – 2 ; 7 + 14 + 21 có chia hết cho 7 không ?

 +H: ( 28 – 14 ) 7

 ( 21 – 2 ) 7

 ( 7 + 14 + 21 ) 3

-G: nhận xét

 nêu chú ý SGK/35

-G: nêu tính chất 2 SGK/35

Hoạt động 4:

-G: gọi hS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2 ?

 +H: phát biểu

-G: gọi 6 HS làm ?3 SGK/ 35 ? giải thích ?

 + HS lần lượt trả lời

-G: nhận xét

-G: yêu cầu 2 HS làm ?4 ?

 + HS trình bày bảng

-G: nhận xét

-G: ta có thể mở rộng: 2 hay nhiều số không chia hết cho 1 số nhưng tổng chúng có thể chia hết cho số đó.

 I) Nhắc lại về quan hệ chia hết:

Kí hiệu :

 + a chia hết cho b kí hiệu a b

 + a chia không hết cho b kí hiệu a b

II) Tính chất:

a) 6 6

12 6

 (6+12) = 18 6

b) 14 7

 28 7

  ( 14 + 28 ) = 42 7

a m và b m  ( a + b ) m

Tính chất 1: SGK/34

III) Tính chất 2:

a) ( 2 + 8 ) 4

b) ( 3 + 10 ) 5

a m và b m  ( a + b ) m

Tính chất 2: SGK/35

( 80 + 16 ) 8

( 80 - 16 ) 8

( 80 + 12 ) 8

( 80 - 12 ) 8

( 32 + 40 + 24 ) 8

( 32 + 40 + 12 ) 8

 5 3

 4 3

  ( 5 + 4) 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 18: Tính chất chia hết của một tổng (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn:
- Ngày dạy: 22/9	Lớp: 6A2	- Tiết: 18
- Ngày dạy: 22/9	Lớp: 6A3	- Tuần: 6
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG 
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: 
+ HS nắm được tính chất chia hết của 1 tổng , 1 hiệu .
+ Nhận biết được 1 tổng , 1 hiệu chia hết hay không chia hết cho 1 số và sử sụng thành thạo kí hiệu 
Kĩ năng: rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất trên vào làm bài tập. 
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính 
2) Học sinh : như hướng dẫn ở Tiết 17
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 ? 
	- Khi nào ta nói số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 ?
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
-G: giới thiệu quan hệ chia hết, không chia hết và kí hiệu theo SGK/34 
Hoạt động 2:
?1
-G: nêu 
-G: 	gọi 2 HS lên bảng làm câu a? 
	gọi 2 HS lên bảng làm câu b?
-G: nhận xét 
-G: qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ? 
	+H: trả lời 
-G: nhận xét
-G: nếu a m và b m thì ta có điều gì ? 
	+H: ( a + b ) m 
-G: giới thiệu kí hiệu “ Þ “ 
-G: ví dụ 
	14 7 
	28 7 
	Þ ( 14 + 28 ) 7 
-G: hãy tính và cho biết 16 – 8 ; 20 – 12 ; 4 + 8 + 12 có chia hết cho 3 không ? 
	+H: 	16 – 8 	= 8 	 3 
	20 – 12 	= 8 	 3 
	4 + 8 + 12 	= 24 	 3 
-G: nhận xét
-G: em rút ra được gì qua 3 ví dụ trên ? 
	+H: phát biểu 
à nêu chú ý SGK/34 
-G: nêu tính chất 1 SGK/34 
Hoạt động 3:
-G: 	gọi 2 HS làm ?2a ? 
	gọi 2 HS làm ?2b ?
-G: 	a m
	b m 
	Þ ? 
	+H: ( a + b ) m 
-G: xét xem các tổng ( hiệu ) sau : 28 – 14 ; 21 – 2 ; 7 + 14 + 21 có chia hết cho 7 không ? 
	+H: 	( 28 – 14 ) 	 	 7 
	( 21 – 2 ) 	 	 7 
	( 7 + 14 + 21 ) 	 3 
-G: nhận xét
à nêu chú ý SGK/35
-G: nêu tính chất 2 SGK/35
Hoạt động 4:
-G: gọi hS nhắc lại tính chất 1 và tính chất 2 ?
	+H: phát biểu 
-G: gọi 6 HS làm ?3 SGK/ 35 ? giải thích ? 
	+ HS lần lượt trả lời 
-G: nhận xét
-G: yêu cầu 2 HS làm ?4 ? 
	+ HS trình bày bảng 
-G: nhận xét 
-G: ta có thể mở rộng: 2 hay nhiều số không chia hết cho 1 số nhưng tổng chúng có thể chia hết cho số đó. 
I) Nhắc lại về quan hệ chia hết: 
Kí hiệu : 
	+ a chia hết cho b kí hiệu a b
	+ a chia không hết cho b kí hiệu a b
II) Tính chất: 
?1
6 6
12 6
Þ (6+12) = 18 6 
14 7 
	28 7 
	Þ ( 14 + 28 ) = 42 7 
a m và b m Þ ( a + b ) m 
Tính chất 1: SGK/34
III) Tính chất 2: 
?2
( 2 + 8 ) 4 
( 3 + 10 ) 5 
a m và b m Þ ( a + b ) m 
Tính chất 2: SGK/35
?3
( 80 + 16 ) 8 
( 80 - 16 ) 8 
( 80 + 12 ) 8 
( 80 - 12 ) 8 
( 32 + 40 + 24 ) 8 
( 32 + 40 + 12 ) 8 
?4
	5 3 
	4 3 
	Þ ( 5 + 4) 3 
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
	Đã củng cố từng phần
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài : tính chất 1, tính chất 2 
Làm bài 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 SGK/ 36 .
GV hướng dẫn HS làm bài . 
Đọc trước bài mới SGK/ 37 
Hướng dẫn: Bài 90 SGK/36
	c) a 6 	Þ a ? 3
	 b 9 	Þ a ? 3 
	Þ ( a + b ) ? 3 
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+018.doc