I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng;
- Rèn kĩ năng tìm dãy phân số bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức cẩn thận và tự giác trong học tập, tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ bài 14.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp(2’):
- 6A1: .
- 6A2: .
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
Làm bài tập 13. g .
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1(12’):
Nêu các tính chất cơ bản của phân số?
Nêu các kiến thức trong tính chất có liên quan đến chương trước?
Nêu quy tắc nhân chia 2 số nguyên (về dấu) và cách tìm ước chung của 2 số nguyên?
GV nhận xét và củng cố.
Hoạt động 2(20’):
GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 13(SGK/11)
GV yêu cầu 6 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét củng cố.
GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 14(SGK/12)
GV nêu cách làm bài 14 và chia lớp thành 4 nhóm làm bài 14.
GV yêu cầu HS đại diện nhóm thi tính nhanh.
HS đứng tại chỗ lần lượt nêu tính chất(3HS).
HS thảo luận trình bày:
Tính chất nhân: nhân 2 số nguyên.
Tính chất chia: tìm ước chung của 2 số và chia 2 số nguyên.
HS trình bày.
HS thảo luận bài 13 (5’)
6 HS trình bày bài 13.
HS khác nhận xét.
HS thảo luận tìm cách làm bài 14 trong 3 phút.
HS làm bài 14 theo nhóm (theo day bàn)
HS thi tính nhanh. 1. Lý thuyết:
+ Tính chất (SGK/ 10)
+ Các kiến thức có liên quan:
- Nhân, chia số nguyên.
- Tìm ước của 2 số nguyên.
2. Bài tập:
Bài 13:
a. 15’ là giờ.
b. 30’ là giờ.
c. 45’ là giờ.
d. 20’ là giờ.
e. 40’ là
h. 5’ là
Bài 14:
7 20 7 20 18 -27 24 25 - 2 45 25 32
7 20 18 -27 25 -35 18 100 18 64 -2 24
Ngày soạn: 18/ 01/ 2011 Ngày dạy: 22/ 01/ 2011 Tuần: 24 Tiết: 71 §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các tính chất cơ bản của phân số để giải được một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. II. Chuẩn Bị: - GV: GSK, thước thẳng. - HS: Đọc trước bài. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 6A1: 6A2:. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Hai phân số và có bằng nhau hay không? Tìm số nguyên x biết: a) b) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Trong tiết trước ta đã biết mọi phân số có mẫu âm đều viết dưới dạng mẫu dương bằng nó. Tại sao vậy? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết. Cho học sinh làm �1 GV cho HS đọc nhận xét và làm ?2 trong SGK. Hoạt động 2: Từ các ví dụ và hoạt động trên, GV giới thiệu qua tính chất cơ bản của phân số. GV chỉ ghi công thức và giới thiệu. GV giới thiệu cách viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng phân số đã cho bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1. GV cho HS làm ?3. Với phân số , GV cho HS giải thích vì sao phân số này có mẫu dương. Từ tính chất trên cho ta thấy, mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. GV cho VD và giới thiệu cho HS bước đầu biết về số hữu tỉ mà khi các em lên lớp 7 sẽ được học. HS giải dựa vào ĐN hai phân số bằng nhau Tử thứ hai gấp 5 lần tử thứ nhất. Mẫu thứ hai gấp 5 lần mẫu thứ nhất. HS làm ?1. HS đọc nhận xét và làm ?2 trong SGK. HS chú ý và đọc tính chất cơ bản trong SGK. HS chú ý và về nhà học trong SGK. HS chú ý theo dõi cách biến đổi như thế nào. HS làm ?3. HS giải thích. HS chú ý theo dõi và cho VD về các phân số bằng nhau. 1. Nhận xét: Ta có: là vì: 1.2 = 2; 2.2 = 4 là vì: -4:-4 = 1; 4:-4 = -2 ?1: ?2: 2. Tính chất cơ bản của phân số: với mZ và m0 với n ƯC(a,b) VD: a) b) ?3: a) b) c) 4. Củng Cố: - GV cho HS nhắc lại các tính chất trên. - Cho HS làm các bài tập 11, 12. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 13, 14. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 18/ 01/ 2010 Ngày dạy: 22/ 01/ 2011 Tuần: 24 Tiết: 72 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng; - Rèn kĩ năng tìm dãy phân số bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn ý thức cẩn thận và tự giác trong học tập, tính toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ bài 14. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp(2’): - 6A1:. - 6A2:. 2. Kiểm tra bài cũ(10’): Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Làm bài tập 13. g . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1(12’): Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Nêu các kiến thức trong tính chất có liên quan đến chương trước? Nêu quy tắc nhân chia 2 số nguyên (về dấu) và cách tìm ước chung của 2 số nguyên? GV nhận xét và củng cố. Hoạt động 2(20’): GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 13(SGK/11) GV yêu cầu 6 HS lên bảng trình bày. GV nhận xét củng cố. GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 14(SGK/12) GV nêu cách làm bài 14 và chia lớp thành 4 nhóm làm bài 14. GV yêu cầu HS đại diện nhóm thi tính nhanh. HS đứng tại chỗ lần lượt nêu tính chất(3HS). HS thảo luận trình bày: Tính chất nhân: nhân 2 số nguyên. Tính chất chia: tìm ước chung của 2 số và chia 2 số nguyên. HS trình bày. HS thảo luận bài 13 (5’) 6 HS trình bày bài 13. HS khác nhận xét. HS thảo luận tìm cách làm bài 14 trong 3 phút. HS làm bài 14 theo nhóm (theo day bàn) HS thi tính nhanh. 1. Lý thuyết: + Tính chất (SGK/ 10) + Các kiến thức có liên quan: - Nhân, chia số nguyên. - Tìm ước của 2 số nguyên. 2. Bài tập: Bài 13: 15’ là giờ. 30’ là giờ. 45’ là giờ. 20’ là giờ. 40’ là h. 5’ là Bài 14: 7 20 7 20 18 -27 24 25 - 2 45 25 32 7 20 18 -27 25 -35 18 100 18 64 -2 24 4. Củng Cố : Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò(1’): - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và đọc trước bài 4: Rút gọn phân số. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 18/ 01/ 2011 Ngày dạy: 11/ 02/ 2011 Tuần: 24 Tiết: 73 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục Tiêu: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số, hiểu thế nào là phân số tối giản - Có kĩ năng rút gọn phân số và đưa một phân số về dạng phân số tối giản. - Bước đầu có ý thức luôn đưa một phân số về dạng phân số tối giản. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS với nội dung câu hỏi: - Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số. - Giải thích vì sao các phân số sau đây bằng nhau: a) b) c) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Rút gọn phân số là làm cho phân số trở nên gọn hơn như giá trị vẫn không thay đổi. ƯC(28,42) = ? Chia tử và mẫu của phân số cho 2 ta được phân số nào? Chia tử và mẫu của phân số cho bao nhiêu? Ta được kết quả nào? Như vậy, qua hai lần biến đổi thì ta được phân số = . Hay được rút gọn thành phân số . Thay vì chia cho 2 rồi chia cho 7 thì ta chia một lần cho 14 với ƯCLN(28;42) = 14. GV cho HS làm VD2. GV giới thiệu quy tắc. Cho HS làm ?1. Hoạt động 2: GV cho HS rút gọn các phân số ; ; . Các phân số này không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu của chúng không có các ước chung khác 1 và khác -1. Những phân số này được gọi là phân số tối giản. Vậy thế nàolà phân số tối giản? GV cho HS làm ?2. GV giới thiệu chú ý. HS trả lời. Cho 7. HS làm VD2. HS đọc quy tắc. 4HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS rút gọn. HS chú ý theo dõi và trả lời thế nào là phân số tối giản. HS thảo luận làm ?2. HS đọc trong SGK. 1. Cách rút gọn phân số: VD1: Xét phân số ta có: 28:2 = 14; 42:2 = 21 = Xét phân số ta có: 14:7 = 2; 21:7 = 3 = Như vậy, sau khi rút gọn phân số ta được phân số . Hay = VD2: Quy tắc: (SGK) ?1: Rút gọn các phân số sau: a) b) c) d) 2. Thế nào là phân số tối giản? Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. VD: ; ; ?2: Tìm các phân số tối giản. 4. Củng Cố : - GV cho HS nhắc lại cách rút gọn một phân số và thế nào là phân số tối giản. - Cho HS làm các bài tập 15, 16. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 17, 18, 20, 21, 22. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: