Giáo án Số học khối 6 - Tiết 69 đến tiết 102

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 69 đến tiết 102

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

* Kỹ năng:

 HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1

* Thái độ:

Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. Phương pháp giảng dạy:

 Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

doc 72 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 69 đến tiết 102", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/02/2006 
Ngày dạy: 13/02/2006
Tiết 69:
Chương III: PHÂN SỐ 
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
Kỹ năng:
 HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III 
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III.
à Bài mới
HS cho ví dụ:
HS nghe GV giới thiệu chương III.
Hoạt động 2: Khái niệm về phân số
- Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4 
thì có thương bằng bao nhiêu?
- là thương của phép chia nào?
- Vậy: ; ; ; . Đều là các phân số.
HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, 
-1 chia cho 4 có thương là: 
 là thương của phép chia -3 cho -7
I. Khái niệm về phân số:
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Ví dụ: ; ; ; . đều là các phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Phân số ở tiểu học cũng có dạng: với a, b Ỵ N và b 0
Điều kiện không thay đổi: b 0
Hoạt động 3: Ví dụ 
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) 
- là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số 
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số:
a) c) 	f) 
g) h) 
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a) c) f) 
g) h) 
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
Hoạt động 4: Củng cố 
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số. 
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và -2
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
Bài 1 tr.5 SGK:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
Ngày soạn:11/ 02/ 2006 
Ngày dạy: 13/ 02/ 2006
 Tiết 70
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS : Thế nào là phân số?
Viết các phép chia sau dưới dạng một phân số :
a> - 3 : 5 b> (- 2) : (- 7)
c> 2 : (-11) d> x:5 với x Z
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
a> = b> =
c> = d> = với x Z
Hoạt động 2: Định Nghĩa 
GV : Dán hình vẽ lên bảng có một cái bánh hình chữ nhật:
Lần 1:
Lần 2:
( Phần tô đậm là phần lấy đi )
Hỏi mỗi lần đã lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?
Em có nhận xét gì về hai phân số trên ? vì sao?
Nhìn cặp phân số này em hãy phát hiện ra có các tích nào bằng nhau ?
Một cách tổng quát Phân số :
 = Khi nào?
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV yêu cầu hs nêu định nghĩa .
Lần 1 Lấy đi cái bánh
Lần 2 Lấy đi cái bánh
HS rút ra nhận xét = 
Hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn một phần cái bánh 
Có 1.6 = 2.3
Phân số : = nếu a.d = b.c
HS nêu định nghĩa.
1. Định nghĩa 
 = Thì 1.6 = 2.3
Tổng Quát:
 a, b, c, d Z .
 = nếu a.d = b.c
Hoạt động 3: Các ví dụ 
- GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa trên hãy xác định xem các cặp phân số sau có bằng nhau không ?
và; và; và
GV yêu cầu HS làm bài tập
Tìm x Z biết =
GV yêu cầu HS Làm ?1 và ?2
HS so sánh:
 = ; = 
 = 
 -2 . 6 = 3 . x
ð x = -4
HS làm bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố 
Trò chơi: GV cử hai đội trưởng của hai đội, mỗi đội có 3 người.
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 
Mỗi đội chỉ có một viên phấn, Đội nào nhanh hơn là thắng.
Bài 8/ tr 9 SGK:
Cho a,b Z chứng minh rằng các cặp Phân số sau luôn bằng nhau:
a> và b> và 
Bài 9/ tr 9 SGK
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó có mẫu số dương:
Bài tập : Từ đẳng thức 2.(-6) = (-4).3 hãy lập các cặp Phân số bằng nhau:
Kết quả: 
Bài 8/ tr 9 SGK:
a> = vì a . b = (– a) . (– b)
b> = vì (– a) . b = a . (– b)
Bài 9/ tr 9 SGK
 ; 
 ; 
HS nghiên cứu bài 10 SGK để làm.
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
+ Nắm đựoc thế nào là hai phân số bằng nhau, biết áp dụng vào giải bài tập
+ BTVN: 6 ; 7 ;10 SGK 
Ngày soạn: 13/02/2006
Ngày dạy: 15/02/2006
Tiết 71:
§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Mục tiêu
Kiến thức :
 Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
 Bước đầu có khía niệm về số hữu tỉ
Kĩ năng:
 Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương 
Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
Phương tiện dạy học: SGK , giáo án
Tiến trình :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
= 	; 
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số dương : 
Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập 
Hoạt động 2 :Nhận xét 
Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi 1 phân số đã cho về một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
Có Hỏi ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với mấy để được ?
.(-3)
 = 
.(-3)
Hãy rút ra nhận xét:
:(-2)
Thực hiện tương tự đới với cặp phân số 
:(-2)
 = 
-4 -2 và -12 -2 vậy 2 gọi là gì của -4 và -12?
Rút ra nhận xét:
GV yêu cầu HS làm miệng ? 1 và ? 2
Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với -3 để được phân số thứ hai.
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung khác 1 và -1 của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho
1. Nhận xét.
.(-3)
.(-3)
 = 
:(-2)
:(-2)
 = 
Hoạt động 3
Tính chất cơ bản của phân số
Dựa vào hai nhận xét ở trên hãy nêu tính chất cơ bản của phân số
GV viết tính chất dưới dạng tổng quát.
Từ ta có thể giải thích như thế nào?
GV giới thiệu Vậy ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của nó với (-1).
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ? 3
Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau.
HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK
HS nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) 
HS hoạt động theo nhóm làm bài 
 với a,b Z, b < 0
HS lên bảng viết:
=.
2. Tính chất cơ bản của phân số
 với m Z , m 0
 với n ƯC(a,b)
* Chú ý : Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết hkác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ 
Hoạt động 4: 
Củng cố:
GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 14 / sgk
HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số 
Hs làm bài tập theo nhóm, các nhóm ráp kết quả lại sẽ được câu trả lời
“ Có công mài sắt , có ngày nên kim” 
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà 
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát.
Bài tập về nhà số 11; 12; 13 / SGK bài 20; 21; 23; 24 / SBT
X ... m của HS và khuyến khích.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào vở bài tập và nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét bài của bạn và ghi bài.
- HS đọc đề .
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và ghi điểm.
- HS đọc đề bài 3.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Ghi bài.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà.
- Giao bài tập về nhà cho HS.
- Ghi bài tập về nhà.
BTVN 
- bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài 16.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 32 Ngày soạn: 13/04/10
Tiết 100 Ngày dạy: 14/04/10
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu.
* Trị: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Tỉ số của hai số.
- Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó.
- Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
- GV đưa ra kí hiệu .
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số.
- Vậy tỉ số khác phân số như thế nào?
- Ví dụ:
Đoạn thẳng AB dài 20cm đoạn thẳng CD dài 1m. tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài là: 3:4 = = 0,75
- Tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
- Tiếp thu
- HS lấy một số ví dụ về tỉ số
- Tỉ số (b 0) thì a và b có thể là các số nguyên , có thể là phân số, số thập phân, hỗn số còn phân số (b 0) thì a và b phải là các số nguyên.
- HS thực hiện đổi hai đoạn thẳng ra cùng đơn vị và tìm tỉ số .
1. Tỉ số của hai số.
* Đn: thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b.
Kí hiệu : a:b hoặc 
Ví dụ:
1,7 : 3,12;  là các tỉ số.
Ví dụ:
AB = 20cm
CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:
Hoạt động 2:
Tỉ số phần trăm.
- Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho 
- Ơû tiểu học để tìm tỉ số phần trăm của hai số Ta làm thế nào?
- Aùp dụng :
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25
- GV ghi lại bài giải.
- GV yêu cầu HS làm ?1/ sgk
Tìm tỉ số phần trăm của :
5 và 8
25kg và tạ
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm
- Theo dõi
- Để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của hai số rồi nhân thương đó với 100và viết thêm kí hiệu % vào kết quả.
- HS nêu cách giải 
- Ghi bài
- Hai HS lên bảng làm
2. Tỉ số phần trăm.
* Qui tắc : (sgk)
Ví dụ: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:
=
?1
Hoạt động 3: Tỉ lệ xích.
- GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (bản đồ)
- Gọi một HS đọc ví dụ sgk và giải thích .
- HS làm ? 2 
- HS nghe và ghi bài.
a = 1cm
b = 1km = 100000 cm
T = = 
- HS lên bảng làm ? 2
3. Tỉ lệ xích.
Kí hiệu : T là tỉ lệ xích
a : khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ 
b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
T = (a, b cùng đơn vị đo)
Hoạt động 4: Củng cố.
Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b (b 0) ?
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm.
HS phát biểu lại như sgk.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Cần nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số , khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, qui tắc tính tỉ số phần trăm của hai số a và b.
- Bài tập về nhà:
138, 141, 143, 144, 145 / sgk
136, 139 / sbt
Rút kinh nghiệm:
Tuần 33 Ngày soạn: 19/04/10
Tiết 101 Ngày dạy: /04/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng
Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Thái độ
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu.
* Trị: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm như thế nào ?
Áp dụng tìm tỉ số của 3/10 h và 20 phút.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
Áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của 9999 và 10000.
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét cho điểm
- HS1: trả lời và tìm tỉ số của hai số 
=> Tỉ số: 
-HS2: Trả lời và tìm tỉ số phần trăm của hai số:
- Nhận xét
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Luyện tập:
- Cho HS làm bài tập 140 trang 58 SGK 
- Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai của bài toán.
- Lưu ý lại cho HS khi tìm tỉ số của hai số thì hai số đó phải có cùng đơn vị
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 142 trang 59
- Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng 9999 ?
- Hướng dẫn lại cho HS yếu, kém
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 143 trang 59
- Muốn tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Yêu cầu HS làm bài tập 144 SGK 
- Yêu cầu một HS lên bảng làm 
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Đọc đề bài
- Trả lời: Chưa đổi ra cùng đơn vị
- Tiếp thu 
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Trả lời
- Một HS lên bảng:
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
Lượng nước có trong dưa leo là:
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài tập 140 trang 58:
Bài tập 142 trang 59:
Bài tập 143 trang 59:
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Bài tập 144 trang 59 SGK:
Lượng nước có trong dưa leo là:
Hoạt động 3: Củng cố:
- Cho HS làm bài tập 145 trang 59 
- Muốn tìm tỉ lệ xích của bản đồ trước hết ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu một HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Đọc đề bài
- Đổi ra cùng đơn vị
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Về làm bài tập 146, 147 SGK
- Đọc trước bài: Biểu đồ phần trăm
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 33 Ngày soạn: 19/04/10
Tiết 102 Ngày dạy: /04/10
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cợt và ô vuông.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bảng phụ vẽ các loại biểu đồ. Thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : (7ph)
Kiểm tra bài cũ.
- HS1 : Nêu qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b .
- Chữa bài tập 143/sgk
- HS nêu qui tắc (sgk)
- Bài 143/ sgk:
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
 = 5%
Hoạt động 2: (30ph)
Biểu đồ phần trăm.
- GV đặt vấn đề:
 Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt.
1. Biểu đồ dạng cột.
- GV treo bảng phụ có hình 13 lên bảng cho HS quan sát.
- Ơû biểu đồ này tia thẳng đứng là tia gì? Tia nằm ngang là tia gì?
- GV yêu cầu HS làm ? 
- Yêu cầu hai HS lên bảng làm bài
- Cho HS nhận xét
- HS quan sát hình 13 sgk, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Các loại hạnh kiểm
- Quan sát
- Trả lời
- HS tóm tắt đề bài :
Lớp 6B có 40hs
Đi xe buýt :6 bạn
Đi xe đạp 15 bạn
Còn lại đi bộ.
- HS tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với tổng số HS cả lớp. Rồi biểu diễn bằng biểu đồ hình cột.
- Một HS lên bảng giải câ a.
Một HS lên bảng vẽ biểu đồ hình cột 
- Nhận xét
1. biểu đồ phần trăm dưới dạng cột.
Ơû biểu đồ hình cột tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
Các cột có tỉ số phần trăm tương ứng dóng ngang, có màu hoặc kí hiệu khác nhau.
2. Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
- GV cho HS quan sát hình 14 sgk.
- Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông có gì đặc biệt?
- Vậy có số HS đạt hạnh kiểm tốt là 60% thì ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
- GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông bài ? sgk.
3. Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt.
- GV giải thích hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt ứng với 1%.
- Quan sát
- Biểu đồ này gồm 100 ô vuông nhỏ, một ô vuông sẽ biểu thị 1%
- Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 60% thì ứng với 60 ô vuông nhỏ.
- HS vẽ bài tập vào vở.
- HS nghe GV giiới thiệu và vẽ biểu đồ hình quạt bài ? sgk.
2. Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
Biểu đồ này gồm 100 ô vuông, ứng với 100%, một ô ứng với 1%
3. Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt.
Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt ứng với 1%.
Hoạt động 3: củng cố 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 151/ sgk
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà 
- HS cần biết đọc các biểu đồ phần trămdựa theo sô 1iệu ghi trên biểu đồ.
- HS biết vẽ các biểu đồ dạng cột và dạng ô vuông.
- Làm các bài tập:
150, 153 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 HKII da sua.doc