Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau , nắm vững tính chất cơ bản của phân số .

2. Kĩ năng: Học sinh biết cách rút gọn phân số. Biết các cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không.

3. Thái độ: Tích cực hoạt động tìm ra cách giải quyết vấn đề hợp lí .

II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng .

 HS: khái niệm hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức .

 2. Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

7’ *Bài tập 15: Rút gọn các phân số sau đây thành các phân số tối giản .

a. b.

c. d.

Viết đề bài lên bảng cho hs quan sát và nghe giảng .

Gọi 2 hs lên bảng mỗi hs làm 2 câu .

Yêu cầu các hs còn lại làm vào tập .

Yêu cầu hs có cách làm khác không .

Gv nhận xét, cho điểm. Quan sát đề bài

a. = b. =

c. = d. =

Nhận xét

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 NS : 22/01/2011
 Tiết : 91 	 Bài 4 RÚT GỌN PHÂN SỐ ND : /02/2011
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn một phân số. Hiểu được thế nào là một phân số tối giản . 
2. Kĩ năng: Biết cách rút gọn một phân số và đưa phân số đó về dạng phân số tối giản .
3. Thái độ: Tích cực hoạt động, cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng.
 HS: Tìm hiểu cách rút gọn phân số .
III. Tiến trình dạy học :
 1.Ổn định tổ chức .
 2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số .
Điền số thích hợp vào ô trống .
 và 
Yêu cầu hs lên bảng phát biểu và thực hiện bài toán .
Gọi hs khác nhận xét .
Chỉnh sửa và cho điểm .
Thực hiện
 ; 
Nhận xét
 3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
1. Cách rút gọn phân số .
-Ví dụ 1 ( sgk ) .
-Ví dụ 2 .Rút gọn phân số 
Quy tắc :Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng .
? 1 sgk .
-Bài tập 15 (sgk )
2. Thế nào là phân số tối giản ?
-Định nghĩa : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau
-Nhận xét (sgk )
-Chú ý ( sgk )
Với phân số em hãy tìm một phân số có tử và mẫu khác 28 , 42 và bằng ?
Vậy phân số do đâu ?
Phân số có tử và mẫu có thể chia hết cho số mấy ?
Cách làm như vậy là rút gọn phân số vì có tử và mẫu đơn giản hơn .
Vậy em có thể tìm một phân số gọn hơn phân số .
Vậy tử và mẫu của phân số trên đã chia cho bao nhiêu ?
Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số .
Vậy muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào ?
Chỉnh sửa và dẫn vào quy tắc sgk .
Vậy với quy tắc vừa học em hãy rút gọn các phân số đã học ở ? 1
Kiểm tra và yêu cầu hs thực hiện bài tập 15 sgk .
Gọi 4 hs lên bảng thực hiện .
Kiểm tra lại kết quả.
Ta đã biết rút gọn phân số vậy ta có rút gọn phân số đến đâu thì không thể rút gọn được ?
Phân số không thể rút gọn được nửa đó chính là phân số tối giản .
Vậy thế nào là phân số tối giản ?
Em hãy xét xem các phân số ; còn có thể rút gọn nửa được không ? vì sao ?
Ta có thể nói tử và mẫu phân số trên có ước chung là 1 và -1 và gọi phân số trên là phân số tối giản hay còn gọi là phân số không rút gọn được nửa .
Vậy thế nào gọi là phân số tối giản ?
Gọi hs trả lời .
Cho hs ghi bài .
Làm sao để phân số chỉ rút gọn một lần mà được phân số tối giản ?
Vậy 14 là gì của 28 và 42 ?
Gọi hs trả lời .
Vậy em hãy thực hiện ?2 sgk
Quan sát lớp gọi hs nhận xét.
Cho hs ghi phần nhận xét .
Phân số tối giản là phân số như thế nào ?
Khi ƯCLN của hai số đó là 1 thì ta nói chúng là hai số ?
Người ta còn gọi tử và mẫu đó là 2 số nguyên tố cùng nhau .
Thông thường khi ta rút gọn phân số ta phải làm cho phân số đó đến tối giản .
Quan sát chú ý
do 28 :2 = 14 và 42: 2 =21
Phân số có tử và mẫu có thể chia hết cho 7
Thực hiện.
Tử và mẫu đã chia cho 4
Lắng nghe
Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1 ) của chúng.
Ghi bài
Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Nhận xét.
Trả lời.
Phân số ; không còn có thể rút gọn nửa được vì tử và mẫu có ước chung là 1.
Chú ý.
Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1.
Chia cả tử và mẫu cho 14
14 là ước chung lớn nhất của 42 và 28
Thực hiện.
Nhận xét
Đọc và tìm hiểu sgk.
Chú ý nghe.
Tử và mẫu đó là 2 số nguyên tố cùng nhau .
Ghi bài
4. Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
Bài tập 17 sgk .
a. và 
Gọi hs nêu hướng để rút gọn phân số trên 
Hướng dẫn hs cách rút gọn và yêu cầu 2 hs thực hiện 
Kiểm tra .
Suy nghĩ nếu cách thực hiện
Thực hiện theo yêu cầu của gv.
=
= 
Nhận xét.
(1’) 5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học .
-Làm bài tập 19 , 20 , 22 .
-Nắm kĩ cách rút gọn phân số đến tối giản .
-Nhớ mang theo máy tính cầm tay (Casiô ) nếu có .
 Tuần : 24 NS: 24/01/2011
 Tiết : 92 - 93 	 LUYỆN TẬP ND : /02/2011
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau , nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
2. Kĩ năng: Học sinh biết cách rút gọn phân số. Biết các cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không.
3. Thái độ: Tích cực hoạt động tìm ra cách giải quyết vấn đề hợp lí ..
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng .
 HS: khái niệm hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức .
 2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
*Bài tập 15: Rút gọn các phân số sau đây thành các phân số tối giản .
a. b. 
c. d. 
Viết đề bài lên bảng cho hs quan sát và nghe giảng .
Gọi 2 hs lên bảng mỗi hs làm 2 câu .
Yêu cầu các hs còn lại làm vào tập .
Yêu cầu hs có cách làm khác không .
Gv nhận xét, cho điểm.
Quan sát đề bài
a. = b. =
c. = d. =
Nhận xét
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
5’
10’
10’
*Bài tập 17 .
a. 
b. 
c. 
* Bạn An đã rút gọn phân số như sau :
 Cách làm này đúng hay sai ? Tại sao ?
*Bài tập 20 : Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau (sgk)
*Bài tập 22: Điền số thích hợp vào ô vuông
Tận dụng các ví dụ trên , gv hướng dẫn cách trình bày .
Trước khi rút gọn các phân số ta phải nhận xét xem tử số và mẫu số có quan hệ như thế nào ?
Với câu b , d tử là ước của mẫu nên ước chung lớn nhất chính là tử số .
Ghi đề bài tập 17 lên bảng
Em có thể rút gọn phân số này như thế nào ?
Cho hs thực hiện theo cách rút gọn sau đó ghi lại kết quả .
Trong thực hành ta có thể rút gọn bằng cách đơn giản các tử số và mẫu số cho cùng một số .
Ví dụ : 
Với cách rút gọn này yêu cầu ta cần phải biết phân tích cả tử số và mẫu số thành tích các thừa số rồi chia tử và mẫu cho thừa số chung .
Đưa bài tập * yêu cầu hs nêu nhận xét để tránh sai lầm cho hs .
Giải thích rõ và nhấn mạnh cách rút gọn là phân tích tử số và mẫu số thành tích các thừa số chung rồi rút gọn thừa số chung đó .
Ghi bài tập lên bảng cho hs quan sát và giải thích .
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau 
Yêu cầu tất cả hs làm vào vở bài tập .
Gọi hs lên bảng thực hiện .
Yêu cầu hs khác nhận xét cách làm của bạn .
Em có cách giải khác nhanh hơn, hiệu quả hơn ?
Ta đã biết hai phân số khác dấu thì không bao giờ bằng nhau .
Vậy em hãy phân loại phân số âm và phân số dương ?
Gọi hs trả lời .
Yêu cầu hs phân loại .
Làm sao để so sánh ?
Với các phân số ta có thể rút gọn rồi so sánh .
Đến đây việc so sánh các phân số là đơn giản không còn tính phức tạp .
Do đó khi ta gặp các bài toán phức tạp ta nên đơn giản hóa vấn đề để giải quyết bài toán hiệu quả .
Để điền số thích hợp vào ô vuông này theo em ta phải làm gì?
Có cơ sở lí thuyết nào để tìm số hay không?
Hướng dẫn và gọi hs lên bảng điền.
Gọi 4 hs lên bảng thực hiện 
Đi xung quanh quan sát hướng dẫn hs yếu trình bày.
Gọi hs nhận xét và kiểm tra
Gv nhận xét, khẳng định.
Chú ý lắng nghe.
Nêu cách rút gọn và thực hiện theo cách thông thường.
Chú ý quan sát
b. = 
c. =
Nhận xét
Quan sát đề bài
Chỉ thực hiện được khi tử và mẫu đều là tích của các thừa số
Thực hiện tìm bằng cách đã học
trình bày
Nhận xét
Suy nghĩ
Phân loại phân số âm và dương
Muốn so sánh trước tiên ta phải làm cho phân số tối giản.
Thực hiện
Nhận xét
Tìm số để điền.
Dùng tính chất cơ bản của phân số để tìm
Nhận xét
12’
13’
10’
10’
*Bài tập 23: Cho tâp hợp 
A = {0;-3;5}. Viết tập hợp B các phân số mà m, n Î A 
( Nếu có hai phân số bằng nhau thì chỉ cần viết một phân số )
*Bài tập 24: Tìm các số nguyên x và y biết
*Bài tập 25 : Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
*Bài tập 27 (SBT): Rút gọn các phân số sau
a. 
b. 
Yêu cầu hs đọc đề bài tập 23 sgk.
Em hiểu như thế nào về yêu cầu của bài tập này?
Tập hợp A có các phần tử viết thành phân số sẽ là phân số nào?
Gọi lần lượt hs chọn phân số và trình bày
Kiểm tra lai.
Để tìm x và y ta phải làm gì?
Trong ba phân số bằng nhau trên thì có cặp oặp phân số nào có thể tìm được x và y ?
Gọi hs lên bảng thực hiện.
Đi xung quanh quan sát hướng dẫn hs yếu trình bày.
Gọi hs nhận xét 
Ghi đề bài tập 25 lên bảng
Em có thể rút gọn phân số này như thế nào ?
Nếu rút gọn chuyện gì sẽ xảy ra cho bài tập này?
Nếu ta rút gọn sẽ tìm được tất cả các phân số bằng với phân số đã cho theo yêu cầu của bài toán.
Làm sao để thực hiện theo yêu cầu của bài toán ?
Có bao nhiêu phân số bằng phân số đã cho?
Cho hs thực hiện.
Ghi đề bài tập 27 lên bảng
Em có thể rút gọn phân số này như thế nào ?
Trong thực hành ta có thể rút gọn bằng cách đơn giản càc tử số và mẫu số cho cùng một số .tương tự như bài tập 17 sgk
Với cách rút gọn này yêu cầu ta cần phải biết phân tích cả tử số và mẫu số như thế nào?
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện 
Đi xung quanh quan sát hướng dẫn hs yếu trình bày.
Gọi hs lên bảng thực hiện
Vậy khi gặp các trường hợp rút gọn phân số em phải thực hiện như thế nào?
Chốt lại.
Tìm hiểu đề bài toán..
suy nghĩ.
Tập hợp A có các phần tử viết thành phân số.
Trả lời
Nhận xét.
Ta cho các cặp phân số bằng nhau và tìm x , y. 
Nhận xét.
Tìm hiểu đề bài toán.
Nếu rút gọn thì tử và mẫu không có hai chữ số.
Nêu cách thực hiện.
nhân cả tử và mẫu của phân số trên cho 2;3;4;5;6;7;
Ta có 
có 6 phân số có tử và mẫu đều có hai chữ số bằng với phân số đã cho.
Nhận xét.
Ta thực hiện tương tự như bài tập 17
Ta phân tích tử và mẫu thành tích các thừa số và chia cả tử và mẫu cho thừa số chung đó
Thực hiện 
=
=
Nhận xét.
Khi gặp các trường hợp rút gọn phân số ta phải rút gọn cho phân số tối giản.
(1’) 4. Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học.
	 Làm bài tập 25, 26, 27.
	 Xem lại bài tập 22 và tìm hiểu “ làm thế nào cho các phân số cùng mẫu ”.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc