Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

A/MỤC TIÊU:

1/Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.Hiểu được thế nào là phân số tối giản,biết cách đưa một phân số thành phân số tối giản.

2/Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.

3/Sau khi học xong bài,học sinh có ý thức rút gọn phân số để đưa phân số về phân số tối giản.

B/ PHƯƠNG TIỆN:

1/GV:Bảng phụghi ?.1, ?.2

2/HS:Giấy nháp.

C/TIẾN TRÌNH:

Hoath ®ng cđa GV Hoath ®ng cđa HS Ghi b¶ng

HĐ1:KTBC:

Viết các phân số sau có mẫu dương:;

Tìm x biết:

HĐ2:Đặt vấn đề:

Bài trước ta đã xét tính chất của phân số.Vậy chúng ta sẽ sử dụng tính chất này để viết phân số như thế nào để có phân số bằng nó nhưng cả mẫu và tử nhỏ hơn?

HĐ3:Hình thành cách rút gọn phân số:

Gv nêu ví dụ 1:Tìm phân số bằng phân số và có mẫu nhỏ hơn phân số trên?

?Em hãy tìm 1 ƯC của 56 và 70?

Một học sinh giải. Số còn lại nháp

3.10=5.xx=6

Học sinh trả lời:

1/Cách rút gọn phân số:

a/Ví dụ1:

Rút gọn phân số:

Ta thấy 2 là ƯC của 56 và 70.Vậy áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có:

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23.
Ngµy so¹n: 21/01/10
Tiết 71:
 §3.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số.
2/Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản,để viết một phân số có mẵu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó.
3/Bước đầu học sinh có khái niệm về số hữu tỉ.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.2, ?.3
2/HS:Bảng nhóm.
C/PH­¬ng ph¸p:
Ho¹t ®éng nhãm, VÊn ®¸p, ®µm tho¹i
D/ TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Tìm x biết:
-HS2:Tìm hai phân số có mẫu lần lượt bằng:-35;21 bằng phân số 
HĐ2:Đặt vấn đề:
Trong tiết trước ta đã biết mọi phân số có mẫu âm đều viết dưới dạng mẫu dương bằng nó. Tại sao vậy? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.
HĐ3:Nhận xét:
Cho học sinh làm �1
Gv gợi ý:
Hãy so sánh tử của phân số thứ nhất với phân số thứ hai.
Tương tự như vậy đối với mẫu.
-Gv cho thêm ví dụ: yêu cầu học sinh so sánh.
Gv hỏi: Như vậy ta đã nhân cả 
2 học sinh lên giải 2 câu.Só còn lại nháp bài.
x=-6.25:5=-30
Tử lần lượt bằng -10;6
-Học sinh giải dựa vào Đn hai phân số bằng nhau 
Tử thứ hai gấp 5 lần tử thứ nhất. Mẫu thứ hai gấp 5 lần mẫu thứ nhất.
1/Nhận xét:
ta có 3.5=15
và 4.5=20
Ngược lại:
ta có: 15:5=3
 và 20:5=4
2/Tính chất:
a/Tính chất:sgk/10
tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải �2
-Gv gợi ý: Hãy so sánh hai tử số với nhau và hai mẫu số với nhau để điền.
-Như vậy ta có thể chia cả tử và mẫu với mấy?
HĐ4:Tính chất cơ bản của phân số:
Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
-Gv cho 2 học sinh nhắc lại bằng lời.
-Gv cho hai học sinh ghi công thức
?Như vậy áp dụng tính chất nêu trên hãy giải thích vì sao
.Từ đó gv nhấn mạnh viết 1 phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng nó.
-Gv cho học sinh giải �3 tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải ví dụ:Tìm các phân số bằng phân số . Có bao nhiêu phân số như vậy
?Mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng nó?Vì sao?
HĐ5:Luyện tập:
Cho học sinh giải bài 11/11
Cho học sinh giải bài 12/11
Với 4
Học sinh phân tích và giải. Và điền lần lượt là: -3; -5
Học sinh nêu.
Ta nhân cả tử và mẫu với -1
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-5/17; 4/11; -a/-b
Lần lượt cho HS lên thực hiện, bổ sung và hoàn chỉnh.
mỴZ;
m; b¹0
nỴZ
n; b¹0
b/Nhận xét:
-Ta luôn viết được phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó (Bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1)
VD:
-Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
3/Luyện tập:
Bài11/11:
;
1=
Bài 12/11:
a/
b/
c/
HĐ6:Hướng dẫn về nhà: Bài tập 13/11;17;18;19/6(SBT)
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
TuÇn 23. Ngµy so¹n: 25/01/10
 Ngày giảng: 29/01/10 Tiết 73:
 RÚT GỌN PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.Hiểu được thế nào là phân số tối giản,biết cách đưa một phân số thành phân số tối giản.
2/Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.
3/Sau khi học xong bài,học sinh có ý thức rút gọn phân số để đưa phân số về phân số tối giản.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.1, ?.2
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
Hoath ®éng cđa GV
Hoath ®éng cđa HS
Ghi b¶ng
HĐ1:KTBC:
-Viết các phân số sau có mẫu dương:;
-Tìm x biết: 
HĐ2:Đặt vấn đề:
Bài trước ta đã xét tính chất của phân số.Vậy chúng ta sẽ sử dụng tính chất này để viết phân số như thế nào để có phân số bằng nó nhưng cả mẫu và tử nhỏ hơn?
HĐ3:Hình thành cách rút gọn phân số:
Gv nêu ví dụ 1:Tìm phân số bằng phân số và có mẫu nhỏ hơn phân số trên?
?Em hãy tìm 1 ƯC của 56 và 70?
Một học sinh giải. Số còn lại nháp
-3.10=5.xÞx=-6
Học sinh trả lời:
1/Cách rút gọn phân số:
a/Ví dụ1:
Rút gọn phân số: 
Ta thấy 2 là ƯC của 56 và 70.Vậy áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có:
Sau khi làm xong,gv nói: mỗi lần chia cả tử và mẫu cho một ước chung khác 1 của tử và mẫu ta gọi là rút gọn phân số.
?Vậy thế nào là rút gọn phân số?
Gv nêu VD2:Rút gọn phân số:
?ƯC của -8 và 24 bằng mấy?
GV:Vậy ta chia cả tử và mẫu của phân số cho mấy?
Gv cho 1 học sinh trình bày.
Gv cho học sinh làm �1
HĐ4:Phân số tối giản:
-Gv nêu ví dụ:Xét phân số -GV cho học sinh tìm ƯC của 4 và 5
Như vậy ƯC(4;5)=±1 nên ta gọi phân số á là phân số tối giản.
?Vậy thế nào là phân số tối giản?
Gv cho học sinh làm �2
-Gv cho học sinh giải ví dụ: Rút gọn:
Như vậy để đưa phân số về phân số tối giản ta làm ntn?
Học sinh thực hiện theo lệnh của gv.
Chia cả tử và mẫu cho ước chung 
ƯC bằng 8
Cho 8
HS thảo luận nhóm và trình bày.
ƯC(4,5)={1, -1}
Có tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và –1 
HS trả lời tại chỗ là – ¼ ; 9/16
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của |tử| và |mẫu|
Cách làm trên gọi là rút gọn phân số.
Tuy nhiên phân số còn có nhiều ước nên ta có thể chia cho 1 trong các ước đó.
b/ Ví dụ 2:
Rút gọn phân số 
Giải:8 là ƯC của -8 và 24 nên chia cả tử và mẫu cho 8: 
 �1: a/
b/ 
c/Quy tắc:SGK/13
2/Phân số tối giản?
a/Ví dụ:
 xét các phân số:
.
b/ghi nhớ:SGK/14
c/Nhận xét:
-Muốn có phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu
Gv nêu các chú ý và nhấn mạnh lại các chú ý này.
HĐ5:Luyện tập:
Cho học sinh giải bài 15/15
Cho học sinh giải bài 17/15
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Gv treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm: Đánh x vào câu đúng:
 1/Phân số là phân số tối giản nếu a và b là hai số tự nhiên liên tiếp.
 2/ Phân số là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là số nguyên tố
 3/ Phân số là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là ±1
-BTVN:16;18;19/15
Cho HS lên thực hiện rồi nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh
Học sinh trả lời:
1 đúng
2 sai ví dụ: trong đó 5 là số nguyên tố
3 đúng
d/ Chú ý:( SGK)
3/Luyện tập:
Bài 15/15:a/ (chia cả tử và mẫu cho 11)
b/ (chia cả tử và mẫu cho 9)
c/ (chia cả tử và mẫu với -20)
TuÇn 24
Ngày soạn: 29/01/10
Tiết 73:
 LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn, phân số bằng nhau, tìm ƯCLN
2/Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số bằng nhau.
3/Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Phiếu học tập.
C/ph­¬ng ph¸p
-Ho¹t ®éng nhãm, vÊn ®¸p, ®µm tho¹i
D.TIẾN TRÌNH:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Ghi b¶ng
H§1KiĨm tra bµi cị:
HS1:Rút gọn phân số sau:
HS2:Đổi đơn vị đo sau ra giờ (có rút gọn thành phân số tối giản):40 phút;30 phút.
H§2:Ch÷a bµi tËp
Bài 18/15
Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
Gợi ý 1giờ=? Phút
Bài 19/15:Gv cho 4 học sinh lên giải.
Gv gợi ý:1m2=?dm2 từ đó suy ra 1dm2=bao nhiêu phần m2.
H§3:LuyƯn tËp
Bài 20/15.
Gv cho học sinh tự nháp và trả lời.
Bài 21/15:
Gv cho học sinh nháp và trả lời.
2 học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp.
40 phút=
30 phút=
3 học sinh lên bảng làm bài 18
4 học sinh giải
I/Chữa bài tập:
Bài20/15.
a/ Ta có:
 và: bằng nhau. 
b/ 
c/ 
Bài 21/15
 ;
Bài 22/15
Điền số thích hợp vào ô trống:
Gv cho 4 học sinh lên bảng giải.
Bài 23/16
Gv cho học sinh viết các phân số dạng trong đó m;nỴA . Gv cần lưu ý rằng n¹0.
Bài 24/16
Gv cho học sinh sử dụng tính chất của đẳng thức số a=b; b=c thì a=c để tính x và y
H§4:H­¬ng dÉn vỊ nhµ
-Xem lại cách rút gọn phân số; phân số tối giản.
-BTVN: 25;26;27/16
4 học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp.
?phân số cần có điều kiện gì?
Học sinh giải
Bài 22/15
 Þ 2.60=3.
 =40
Þ3.60=4. 
 =45
Þ 60.4=5.
 =48
Þ5.60=6.
 =50
Bài23/16
A={0;-3;5}
B= 
Bài 24/16:
Từ =
Ta có:7y=-3.35Þy=-15
Từ Þ -3.x=3.7
Þ x=-7

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 23.doc