Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu.

3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.

II. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện

GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.

HS: Bảng nhóm, nháp.

2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Tính: 12.3 =

 5.120 =

 4.(-6) =

? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.

- Yc HS nhận xét, bình điểm.

- Xác nhận kết quả.

- Đặt vấn đề vào bài mới.

- 1HS lên bảng.

HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

12.3 = 36

5.120 = 600

4.(-6) = -24

Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu (33 phút)

- Giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.

? Khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là 1 số như thế nào.

- Tự lấy ví dụ về nhân 2 số nguyên dương.

- Chú ý lắng nghe.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Lấy ví dụ. 1. Nhân 2 số nguyên dương.

- Làm ?1:

 12.3 = 36

 5.120 = 600

- Ví dụ:

- Làm ?2:

? Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?

- Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.

- Khẳng định : (-1).(-4) = 4

 (-2).(-4) = 8

? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.

? Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào.

- Làm ?3: t/ hiện trên bảng con (2).

? Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào.

? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.

- Chốt lại: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 GTTĐ với nhau.

- Đọc đề bài.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Trả lời miệng.

- Lắng nghe.

- Đọc quy tắc (SGK).

- Suy nghĩ, trả lời.

- T/ hiện yêu cầu.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Suy nghĩ, trả lời.

- Lắng nghe. 2. Nhân 2 số nguyên âm.

a) Làm ?2:

3.(-4) = -12

2.(-4) = -8

1.(-4) = -4

0.(-4) = -4

(-1).(-4) = 4

(-2).(-4) = 8

b) Quy tắc: 90 SGK

- Ví dụ: (-4).(-25) = 100

 (-12).(-10) = 120

c) Làm ?3:

5.17 = 105

(-15). (-6) = 90

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................................
Lớp dạy: 6A	 Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:...........
Tiết 61: 	NHân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2. Kĩ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu. 
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Tính: 12.3 =
 5.120 = 
 4.(-6) =
? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Yc HS nhận xét, bình điểm.
- Xác nhận kết quả.
- Đặt vấn đề vào bài mới.
- 1HS lên bảng.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
12.3 = 36
5.120 = 600
4.(-6) = -24
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu (33 phút)
- Giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
? Khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là 1 số như thế nào.
- Tự lấy ví dụ về nhân 2 số nguyên dương.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lấy ví dụ.
1. Nhân 2 số nguyên dương.
- Làm ?1:
 12.3 = 36
 5.120 = 600
- Ví dụ:
- Làm ?2:
? Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
- Theo quy luật đó hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- Khẳng định : (-1).(-4) = 4
 (-2).(-4) = 8
? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.
? Tích của 2 số nguyên âm là số như thế nào.
- Làm ?3: t/ hiện trên bảng con (2’).
? Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào.
? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào.
- Chốt lại: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 GTTĐ với nhau.
- Đọc đề bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời miệng.
- Lắng nghe.
- Đọc quy tắc (SGK).
- Suy nghĩ, trả lời.
- T/ hiện yêu cầu.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Lắng nghe.
2. Nhân 2 số nguyên âm.
a) Làm ?2: 
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = -4
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
b) Quy tắc: 90 SGK
- Ví dụ: (-4).(-25) = 100
 (-12).(-10) = 120
c) Làm ?3:
5.17 = 105
(-15). (-6) = 90
- Làm bài tập 78 (91 SGK): Hoạt động nhóm (3’).
Nhóm 1,2,3: câu a, b, c
Nhóm 4,5,6: câu d, e, f: -45. 0
- Yc các đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Kiểm tra bài 1số nhóm khác.
- Nhận xét.
- Rút ra quy tắc:
+ Nhân 1 số nguyên với 0.
+ Nhân 2 số nguyên cùng dấu.
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 79 (91 SGK)
- Đưa ra chú ý (91 SGK)
- Làm ?4: 
- Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác cùng chia sẻ.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời miệng.
- Đọc chú ý SGK.
- Trả lời miệng.
3. Kết luận.
- Bài tập 78 (91 SGK)
a) 3.9 = 27
b) -3.7 = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 600
e) 7.(-5) = -35
f) (-45). 0 = -45
*Kết luận:
+) a. 0 = 0. a = 0
+) Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b 
 +) Nếu a, b khác dấu thì a.b = -( a . b )
 - Bài tập 79 (91 SGK)
27 .(-5) = -135
 (+27) . (+5) = 135
 (-27). (+5) = 135
 (-27) . ( -5) = 135
 (+5) . (-27) = -135
* Chú ý: SGK - 91
(+) . (+) (+)
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
( -). (+) (-)
* Làm ?4:
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (5 phút)
? Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên.
- Làm bài tập 82 (92 SGK).
- Nhắc lại quy tắc.
4. Luyện tập
Bài tập 82 (92 SGK).
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý ( - ) . ( - ) ( + )
BTVN: 83, 84 (92 SGK); 120 125 (69,70 SBT)
Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6 tiet 61.doc