Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Ngô Hồng Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Ngô Hồng Tuyết

I. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: + Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương).

 - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên.

 - Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.

 + Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

II. CHUẨN BỊ

*) Giáo viên

- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

*) Học sinh

- SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

 Làm bài 80/91 SGK

HS2: Làm bài 82/92 SGK

 3. Bài mới:

 + Đặt vấn đề:

 + Triển khai bài:

Hoạt động của Thầy và trò ,Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.

Bài 84/92 SGK

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.

- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.

+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .

=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.

Bài 86/93 SGK

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

HS: Thực hiện.

GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.

HS: Lên bảng thực hiện.

* Hoạt động 2: Tính, so sánh.

Bài 85/93 SGK

GV: Cho HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

Bài 87/93 SGK.

GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.

HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?

HS: Trả lời.

Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?

HS: Hai số đối nhau.

GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?

HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)

Bài 88/93 SGK

GV: Vì x  Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.

HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0

GV: Nếu x < 0="" thì="" (-5)="" .="" x="" như="" thế="" nào="" với="" 0?="" vì="">

HS: Trả lời.

GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0

* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.

Bài 89/93 SGK:

- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK.

- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho. 1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.

Bài 84/92 SGK:

Dấu của

a Dấu của

b Dấu của

a . b Dấu của

a . b2

+ + + +

+ - - +

- + - -

- - + -

Bài 86/93 SGK

a -15 13 9

b 6 -7 -8

a.b -90 -39 28 -36 8

Bài 85/93 SGK

a) (-25) . 5 = 75

b) 18 . (-15) = -270

c) (-1500) . (-100) = 150000.

d) (-13)2 = 169

Bài 87/93 SGK

Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.

Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9

Bài 88/93 SGK

Nếu x < 0="" thì="" (-5)="" .="" x=""> 0

Nếu x > 0 thì (-5) . x <>

Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0

Bài 89/93 SGK:

a) (-1356) . 7 = - 9492

b) 39 . (-152) = - 5928

c) (-1909) . (- 75) = 143175

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Ngô Hồng Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	Ngày dạy: /01/2011
Tiết 61	
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: + HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
 - Kĩ năng: + Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
 - Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
 + Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ 
*) Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	- Làm bài tập 113/68 SBT
	3. Bài mới:
	+ Đặt vấn đề:
	+ Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
 và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
 (- 2) . (- 4) = 8 
GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = . 
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ...... để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a = ......
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ......
Nếu a , b khác dấu thì a . b = ......
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+) à +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-) à (+)
(+) . (-) à (-)
(-) . (+) à (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
 - Làm ?2
* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu 
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
 (SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0 
 hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
- Làm ?4
	4. Củng cố: 
	- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Làm bài 79/91 SGK.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
	+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
	+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
	+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Tuần 21	Ngày dạy: /01/2011
Tiết 62	
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: + Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm nhân âm bằng dương).
 - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên.
 - Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận.
 + Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: 	Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
 	Làm bài 80/91 SGK
HS2: 	Làm bài 82/92 SGK
	3. Bài mới:
	+ Đặt vấn đề:
	+ Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
,Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. 
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.
Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh. 
Bài 85/93 SGK 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.
HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. 
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho.
1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86/93 SGK
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)2 = 169
Bài 87/93 SGK
Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Bài 88/93 SGK
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0
Bài 89/93 SGK:
a) (-1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (-152) = - 5928
c) (-1909) . (- 75) = 143175
	4. Củng cố: 
	+ GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0?
	+ HS: Tích hai số nguyên:	- là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.
	- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
	- Là số 0, nếu có thừa số bằng 0.
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.
	+ Các tính chất của phép nhân trong N.
	+ Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK.	
=============**&**============
Tuần 21	Ngày dạy: /01/2011
Tiết 63	
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
 - Kĩ năng: Bước đầu ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
 - Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận.
 + Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ 
*) Giáo viên: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK..
*) Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài và làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	a) Tính: 2 . (- 3) = ?	;	(- 3) . 2 = ?
b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 
	3. Bài mới:
	Đặt vấn đề: 
	Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. 
GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút ra kết luận gì?
HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của vế phải nhưng thứ tự thay đổi.
=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích của chúng bằng nhau.
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hoán.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. 
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)
HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba..
GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?
HS: Tính chất kết hợp.
GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.
GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.
HS: Đọc chú ý (a , b)
♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.
HS: a) 15.(-2).(-5).(-6) = [(-5).(-2)].[15.(-6)]
 = 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 = -900
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK à Giúp HS nẵm vững kiến thức vận dụng vaog bài tập trên.
GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 
GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu HS đọc lũy thừa trên.
♦ Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK.
GV: - Cho HS làm ?1 theo nhóm
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Dẫn đến nhận xét a SGK.
GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số nguyên âm thành từng cặp, không dư thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu “+”.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2
HS: Thực hiện ... .
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK: 
a
-b
b
-a
0
Câu 3:
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0 
a
-b
b
-a
0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh: 
 a 0
- b 0
Ho¹t ®éng 2. Luyện tập
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn: 
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các TH trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Trả lời.
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu YC của đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0 ?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.
HS: Phép tính +, -, x, :, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu QT cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho VD minh họa ?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z.
Bài 117/99 SGK:
GV: Cho HS làm dưới dạng trắc nghiệm. Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) = -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 = 10000
Bài 108/98 SGK.
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Câu 4: SGK .
Bài 110/99 SGK.
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: (6’)
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
Bài 116a, c, d/99 SGK: 
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
Bài 117/99 SGK: (6’)
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) = -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 = 10000
* Củng cố: Từng phần.
* Hướng dẫn về nhà: 
	+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
	+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
Tuần 23	Ngày dạy: /01/2011
Tiết 67	
 (tiếp theo)
I. Môc tiªu:
 1. KiÕn thøc: 
Cñng cè cho Hs c¸c quy t¾c céng, nh©n hai sè nguyªn, c¸c tÝnh chÊt cña phÐp céng, phÐp nh©n. ¤n tËp c¸c quy t¾c chuyÓn vÕ, dÊu ngoÆc, t×m béi ­íc mét sè nguyªn.
 2. Kü n¨ng:
+ RÌn luyÖn kÜ n¨ng thùc hiÖn phÐp tÝnh, t×m x, t×m béi ­íc.
+ RÌn luyÖn kh¶ n¨ng tÝnh nhanh chÝnh x¸c cho HS.
 3. Th¸i ®é:
+ Cã ý thøc tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c.
II. Chuẩn bị.
- Thầy: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
- Trò : Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1/ Ph¸t biÓu quy t¾c dÊu ngoÆc vµ quy t¾c chuyÓn vÕ ?
 	 2/ Nªu c¸c tÝnh chÊt cña phÐp nh©n ?
3. Ôn tập.
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết.
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =     
2) Kết hợp:
(a + b) + c =    
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =   ..
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =   
1) Giao hoán:
a . b =     
2) Kết hợp:
(a . b) . c =    
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =    
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) =  ... +   
Câu 5: 
Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên.
Ho¹t ®éng 2: Luyện tập
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.
GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Bài 114 a, b/99 SGK: 
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5) +(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) 
+ (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK:
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45
 = - 117
Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK:
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập: 
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 
4. Tæng kÕt vµ h­íng dÉn häc tËp ë nhµ.
+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần 23	Ngày dạy: /01/2011
Tiết 68	
(Chương Số nguyên)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: nhằm đánh giá mức độ: 
- Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
- Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên.
2. Về kĩ năng: đánh giá mức độ thực hiện các thao tác:
- Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán.
- Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Làm được dãy các phép tính với các số nguyên.
II. Ma trận đề:
Nội dung chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số nguyên âm. Thứ tự trong tập số nguyên.
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
1,0
5
3,0
Các phép cộng, trừ số nguyên và tính chất. 
2
1
1
0,5
1
2,0
4
3,5
Phép nhân trong Z . Bội và ước của số nguyên
1
1
1
 1,5
4
3,5
Tổng
6
3,5
4
3,0
3
3,5
13
10
III. Nội dung đề:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Trong các câu có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng?	
A. –(–4) = 4
B. –(–4) = –4
C. |–4| = –4
D. –|–4| = 4.
Câu 2. Giá trị của biểu thức –17 – (–23) + (–2) bằng số nào sau đây?
A. –42
B. 8
C. –4
D. 4
Câu 3. Kết quả của phép tính –35 + 88 – (28 + 35) là
A. –10
B. 10
C. 50
D. 60
Câu 4. Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau đây minh hoạ tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ?
A. (6. 2) + 5 = (2. 6) + 5
B. 6.(2 + 5) = 6. 2 + 6. 5
C. (6 + 2) . 5 = (2 + 6) . 5
D.(6 . 2) . 5 = 2 . (6 . 5).
Câu 5. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số a dương thì số liền sau a cũng dương.
B. Số a âm thì số liền sau a cũng âm.
C. Số a âm thì số liền trước a cũng âm.
D. Số liền trước a nhỏ hơn số liền sau a.
Câu 6. Số x mà –6 < –3 + x < –4 là:
A. –4
B. –3
C. –2
D. –1.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1. (3 điểm) Cho các số nguyên 2; |–5|; –25; –19; 4.
a) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần. (1 điểm)
b) Tìm giá trị tuyệt đối của từng số đã cho. (1 điểm)
c) Tính tích năm số nguyên đã cho. (1 điểm)
Câu 2. (2,5 điểm) Trong một cuộc thi " Hành trình văn hoá" mỗi người được tặng trước 500 điểm, sau đó mỗi câu trả lời đúng, người đó được 500 điểm, mỗi câu trả lời sai thì được –200 điểm (bị trừ đi 200 điểm). Sau 8 câu hỏi, chị An trả lời đúng 5 câu, sai 3 câu; chị Hoà trả lời đúng 3 câu, sai 5 câu; anh Bình trả lời đúng 6 câu, sai 2 câu. Hỏi số điểm của mỗi người sau cuộc thi? 
Câu 3. (1,5 điểm) Tìm số nguyên n sao cho 4n – 5 chia hết cho n – 3. 
IV. Đáp án và biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án 
A
D
A
B
B
C
Phần II. Tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
1a)
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần –25; –19; 2; 4; |–5|. 
1,0
1b)
Giá trị tuyệt đối của các số đã cho lần lượt là 2; 5; 25; 19; 4.
1,0
1c)
Tích 2. |–5|. (–25). (–19) .4 = (2. |–5|). [4.(–25)]. (–19) 
0,5
= 10. (–100). (–19) = 19000. 
0,5
10
Số điểm mà chị An có được là: 500 + 5. 500 + (–200).3 = 2 400 
1,0
Số điểm mà chị Hoà có được là: 500 + 3. 500 + (–200).5 = 1 000 
1,0
Số điểm mà anh Bình có được là: 500 + 6. 500 + (–200).2 = 3 100 
0,5
11
Ta có: 4n – 5 = 4(n – 3) + 7. 
Vì 4(n – 3) chia hết cho (n – 3) nên để 4n – 5 chia hết cho (n – 3) thì 7 phải chia hết cho (n – 3). 
0,5
7 có các ước là 1; –1; 7; –7. 
Với n – 3 = 1 thì n = 4. Với n – 3 = –1 thì n = 2.
0,5
Với n – 3 = 7 thì n = 10. Với n – 3 = –7 thì n = –4.
Vậy các giá trị n cần tìm là 2; 4; –4; 10.
0,5
KÝ DUYỆT TUẦN 23
TP Cà Mau, ngày.....tháng.......năm.........
PHẠM ĐỨC NHẬT

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC TUAN 212223.doc