Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết được góc là gì?

- Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc.

- Nhận biết điểm nằm trong góc

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng .

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

? Nêu khái niệm một nửa mặt phẳng?

? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?

- Làm BT1 (SGK-73)?

- Gv đánh giá, cho điểm - HS1 lên bảng trả lời

- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

Hoạt động 2 : 1, Định nghĩa Góc

a. Góc

- GV cho học sinh quan sát H4 SGK

? Góc là gì?

- Gv:

+ Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc.

+ Hai tia là 2 cạnh của góc.

? Hãy xác định đỉnh của các góc ở H4 (SGK-74)?

? Xác định cạnh của góc đó?

- Gv: Ta viết: Góc xOy, hoặc góc yOx hoặc góc O. Các ký hiệu tương ứng là:

Cách khác: xOy; yOx; O

- Góc xOy ở hình 4B, còn gọi là góc MON hoặc góc NOM.

b. Góc bẹt

- Gv: Góc xOy ở hình 4c được gọi là gọc bẹt.

? Vậy góc bẹt là gì?

? Làm BT ?

* Bài tập 6 (SGK-75)

Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy là điểm O là

Hai tia Ox, Oy là

b) Góc RST có đỉnh là ., có 2 cạnh là .

c) Góc bẹt là . - Học sinh quan sát H4

- Học sinh trả lời.

- Điểm O là đỉnh

- Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc.

- Học sinh ghi chép những điều cần nhớ.

- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- HS: nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt?

Học sinh điền vào chỗ trống

Hoạt động 3: 2. Vẽ góc

? Để vẽ góc, ta cần vẽ những gì?

? Hãy vẽ 1 số góc.

- GV: Trong 1 hình có nhiều góc, người ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Khi cần phân biệt các góc như hình 5. Ta kí hiệu : Ô1, Ô2

? Làm bài tập 8 (SGK) - Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó.

- Học sinh lên bảng vẽ.

- HS: lên bảng đọc tên và viết kí hiệu

Hoạt động 4: 3. Điểm nằm bên trong góc.

GV: Quan sát H6 (SGK)

? Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?

GV: Khi đó ta còn nói: Tia OM nằm trong góc xOy.

? Làm bài tập 9(SGK)

? Vẽ góc tUv? Vẽ điểm N nằm trong góc tUv. Vẽ tia UN. - Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.

- HS: điền vào chỗ trống.

- HS: cả lớp cùng vẽ

Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà

- Học bài theo SGK

- Làm bài tập 1 (SGK).

Bài 2: a) Vẽ 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ b. Đặt tên cho 2 nửa mặt phẳng đó.

 b) Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ 1 tia Oz bất kỳ khác Ox, Oy. Tại sao Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy?

- Tiết sau: Bài 3. Số đo góc.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương II: Góc - Năm học 2008-2009 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 6
Năm học 2008 - 2009
Tiết
Bài
Tên bài
Chương II. Góc (15 t)
15
1
Nửa mặt phẳng
16
2
Góc
17,18
3
Số đo góc
19
4
Khi nào thì xOy + yOz = xOz?
20
5
Vẽ góc cho biết số đo
21
6
Tia phân giác của góc
22
Luyện tập
23,24
7
Thực hành đo góc trên mặt đất
25
8
Đường tròn
26
9
Tam giác
27
Ôn tập chương II 
28
Kiểm tra chương II
29
Ôn tập cuối năm
Ngày dạy : / 01 / 2009
Tiết 15 _ Đ 1 : Nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
- Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. Nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.	
- Học sinh làm quen với việc phủ định một khái niệm: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M ,nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Cánh nhận biết tia nằm giữa - cách nhận biết tia không nằm giữa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: 	Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : 	Thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Nửa mặt phẳng bờ a.
- GV giới thiệu về mặt phẳng: Trang giấy, mặt bẳng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản không định nghĩa. Mặt phẳng không giớ hạn về mọi phía. Gv cho học sinh quan sát hình 1 (SGK)
- Đường thẳng a chia mf thành 2 phần riêng biệt.
? Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a?
GV giới thiệu phần nửa mặt phẳng gạch sọc và không gạch sọc là đối nhau.
? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
- Gv cho học sinh quan sát H2 (SGK). Tô xanh nửa mặt phẳng I và tô đỏ nửa mf II?
? Làm bt ? 1 SGK.
a) Hãy nêu cách gọi tên khác nhau của 2 nửa mặt phẳng (I), (II)?
b) Nối M với N, nối M với P.
? Đoạn thẳng MN có cắt a không?
? Đoạn thẳng MP có cắt a không?
? Hãt rút ra nhận xét?
- Học sinh nghe giảng.
 a
- Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là 1 nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Ta gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M. Còn nửa mặt phẳng (II) có bờ a và không chứa điểm M hoặc (II) là nửa mặt phẳng đối của (I).
- Đoạn thẳng MN không cắt a hay MN nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
- Đoạn thẳng MP cắt a hay 2 điểm M, P nằm khác phái đối với đường thẳng a.
Nhận xét: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cùng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
Hoạt động 2 : 2. Tia nằm giữa hai tia
- Gv cho học sinh quan sát H 3a SGK.
? Khi nào tia Oz năm giữa 2 tia Ox, Oy?
? Làm ?2 SGK?
Học sinh quan sát H 3b,c
? ở H3b, tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không?
? ở H3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không?
- Tia Oz căt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
- HS cả lớp quan sát, trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập
* Bài tập 2 (SGK-73)
- GV: yêu cầu HS lấy giấy ra để gấp.
* Bài tập 4 (SGK-73)
- GV: gọi 1 HS đọc đề bài
* Bài tập 5 (SGK-73)
Gọi M là điểm nằm giữa 2 điểm A, B. Lấy điểm O không nằm trên đường thẳng AB. Vẽ tia OA, OB, OM.
Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia?
- HS : Gấp và trả lời câu hỏi.
- 1 HS : đọc đề bài.
- 1 HS: Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi.
- 1 HS : vẽ hình.
- HS1: Tia M nằm giữa 2 tia OA, OB ví tia OM cắt đoạn thẳng AB
Hoạt động : Hướng dẫn về nàh
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 1 ; 3(SGK). Bài 1;2;3 (SBT)
- Tiết sau: Bài 2. Góc
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : / 01 / 2009
Tiết 16 _ Đ 2. Góc
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được góc là gì?
- Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, ký hiệu góc.
- Nhận biết điểm nằm trong góc
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: 	Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : 	Thước thẳng .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu khái niệm một nửa mặt phẳng?
? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
- Làm BT1 (SGK-73)?
- Gv đánh giá, cho điểm
- HS1 lên bảng trả lời
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 2 : 1, Định nghĩa Góc
a. Góc
- GV cho học sinh quan sát H4 SGK
? Góc là gì?
- Gv:
+ Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc.
+ Hai tia là 2 cạnh của góc.
? Hãy xác định đỉnh của các góc ở H4 (SGK-74)?
? Xác định cạnh của góc đó?
- Gv: Ta viết: Góc xOy, hoặc góc yOx hoặc góc O. Các ký hiệu tương ứng là: 
Cách khác: xOy; yOx; O
- Góc xOy ở hình 4B, còn gọi là góc MON hoặc góc NOM.
b. Góc bẹt
- Gv: Góc xOy ở hình 4c được gọi là gọc bẹt.
? Vậy góc bẹt là gì?
? Làm BT ?
* Bài tập 6 (SGK-75)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy là  điểm O là 
Hai tia Ox, Oy là  
b) Góc RST có đỉnh là.., có 2 cạnh là.
c) Góc bẹt là .
- Học sinh quan sát H4
- Học sinh trả lời.
- Điểm O là đỉnh
- Hai tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc.
- Học sinh ghi chép những điều cần nhớ.
- Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- HS: nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt?
Học sinh điền vào chỗ trống
Hoạt động 3: 2. Vẽ góc
? Để vẽ góc, ta cần vẽ những gì?
? Hãy vẽ 1 số góc.
- GV: Trong 1 hình có nhiều góc, người ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Khi cần phân biệt các góc như hình 5. Ta kí hiệu : Ô1, Ô2
? Làm bài tập 8 (SGK)
- Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó.
- Học sinh lên bảng vẽ.
- HS: lên bảng đọc tên và viết kí hiệu
Hoạt động 4: 3. Điểm nằm bên trong góc.
GV: Quan sát H6 (SGK)
? Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy?
GV: Khi đó ta còn nói: Tia OM nằm trong góc xOy.
? Làm bài tập 9(SGK)
? Vẽ góc tUv? Vẽ điểm N nằm trong góc tUv. Vẽ tia UN. 
- Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.
- HS: điền vào chỗ trống.
- HS: cả lớp cùng vẽ
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 1 (SGK).
Bài 2: a) Vẽ 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ b. Đặt tên cho 2 nửa mặt phẳng đó.
 b) Vẽ 2 tia đối nhau Ox, Oy. Vẽ 1 tia Oz bất kỳ khác Ox, Oy. Tại sao Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy?
- Tiết sau: Bài 3. Số đo góc.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 12 / 02 / 2009
Tiết 17: 	Bài 3: 	số đo góc (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800.
- Học sinh biết đo góc bằng thước đo góc.
- Học sinh biết so sánh 2 góc.
- Rèn thái độ cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
- HS : Thước thẳng, ê kê.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Làm bài tập 7 (SGK): Quan sát H7 rồi điền vào bảng sau (GV đưa ra bảng phụ)
? Làm bài tập 10 (SGK);
(GV vẽ hình vào bảng phụ).
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét. GV chốt lại và cho điểm
- HS: 1 lên bảng điền bảng.
- HS: 2 lên bảng làm.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 2 : 1. Số đo góc.
- GV vẽ 1 góc xOy bất kỳ.
O
y
x
? Đo góc xOy vừa vẽ.
? Nói rõ cách đo?
- GV chốt lại cách đo: 
+ Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, 1 cạnh của góc (gs cạnh Oy) trùng với cạnh của thước.
+ Cạnh kia của góc (cạnh Ox) trùng với số chỉ vạch nào trên thước thì đó là số đo độ của góc.
- GV giới thiệu về thước đo góc:
+ Là 1 nửa hình tròn được chia làm 180 phần bằng nhau và được ghi độ từ 00->1800
+ Ký hiệu số đo góc chẳng hạn: = 570
? Qua các kết quả đo góc, em có nhận xét gì?
- GV chốt lại.
? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu?
? Làm ?1.
- Gv cho học sinh nêu 2 chú ý (SGK)
? Làm ?2 (SGK)
- Học sinh quan sát hình vẽ.
- Học sinh suy nghĩ và tiến hành đo.
- Học sinh trả lời (nêu cách đo)
- Học sinh theo dõi tiến trình đo
- Học sinh quan sát thước đo góc
- Học sinh ghi chép.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm và trả lời các ?1 
- Học sinh làm và trả lời các ?2
Hoạt động 3 : 2. So sánh 2 góc
- Cho học sinh quan sát H14 (SGK)
? Để kết luận 2 góc này có bằng nhau hay không ta phải làm gì?
? Góc xOy bằng bao nhiêu độ? Góc uIv bằng bao nhiêu độ? So sánh hai góc đó?
? Vậy, hai góc bằng nhau khi nào?
- Cho học sinh quan sát tiếp hình 15 và trả lời:
? Vì sao góc sOt lớn hơn góc pIq?
- GV kí hiệu: 
Khi đó ta còn nói góc pIq nhỏ hơn góc sOt và kí hiệu bởi dấu <.
- Học sinh quan sát H14
- Học sinh trả lời
- Học sinh đo và trả lời
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát H15
- Học sinh trả lời
- Học sinh ghi chép
Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
- GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Làm bài tập 11; 12 (SGK).
GV yêu cầu làm 2 bài tập này theo nhóm (bàn). Gọi đại diện lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm.
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết.
- Làm bài tập 13, 15, n16 (SGK).
- Làm bài tập 11, 14, 14 (SBT)
- Tiết sau : Bài 3 . Số đo góc (tiếp theo) .
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : / 02 / 2009
Tiết 18: 	Bài 3: 	số đo góc (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết định nghĩa thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Vận dụng làm 1 số bài tập: Đo góc, so sánh các góc, nhận dạng góc.
- Rèn thái độ cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc.
- Học sinh:  ... giác ABC
- Lấy điểm M nằm trong tam giác
- Vẽ tia AM, BM, CM
- HS: vẽ tam giác ABC vào vở.
- Học sinh trả lời
- HS: Không, vì ba điểm A,B,C thẳng hàng.
- HS: Nêu cách đọc.
- HS: Vẽ tam giác ABC.
- HS: Trả lời.
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài tập.
- HS: trả lời.
- 1HS lên bảng.
Hoạt động 3 : 2. Vẽ tam giác
* Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC biết 3 cạnh BC=4cm, AB=3cm, AC=2cm.
? Để vẽ được tam giác ABC ta cần làm gì?
- GV thao tác mẫu cách vẽ tam giác khi biết 3 cạnh cho học sinh quan sát.
 * Bài tập 47 (SGK)
- HS: Quan sát và nêu cách vẽ như SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Học theo SGK, nắm vững định nghĩa tam giác, cách vẽ tam giác biết 3 cạnh.
- Làm BT 45, 46 b (SGK)
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn chương.
Rút kinhghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 23 / 04 / 2009
Tiết 28: ôn tập chương II
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hóa kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, am giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc, com pa.
- HS: 	Thước thẳng, thước đo góc, compa. Làm các câu hỏi ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Kiểm tra về việc ôn tập của HS
- GV: Nêu câu hỏi.
- HS1: Góc là gì?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt.Lờy M là 1 điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích tại sao 
.
- HS2: Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC có BC = 5 CM; AB = 3 CM; AC = 4 CM.
- HS1: Trả lời.
- HS 2 lên bảng.
Hoạt động 2 : Đọc hình để củng cố kiến thức.
- GV: Đưa bảng phụ vẽ các hình sau:
a
- GV: Quan sát hình và hỏi thêm các câu hỏi:
? Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ?
? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
? Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ?
? Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác?
? Đọc tên các đỉnh của tam giác ABC.
? Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R.
- HS: Quan sát các hình và trả lời
H1: Hai nữa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A là điểm nằm bên trong góc.
H3: Góc vuông mIn.
H4: Góc tù aPb
H5: góc bẹt xOy có tia Ot là tia phân giác của góc.
H6: 2 góc kề bù.
H7: 2 góc kề phụ.
H8: tia phân giác của góc.
H9: Tam giác ABC
H10: Đường tròn tâm O, bán kính R
Hoạt động 3. Luyện tập.
 Bài 1: Hãy điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phằng cũng làcủa
b) Mỗi góc có một số đo..Số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ..
 Bài 2: 
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
Bài 3. Trờn một nữa mặt phẳng bờ cú chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
 xOy = 400; xOz = 1200. 
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao?
b) Tớnh yOz.
c) Vẽ Ot là tia phõn giỏc của yOz . Tớnh zOt; tOx.
- GV: Gợi y hướng dẫn HS làm.
- GV: Gọi 1 HS lên làm câu a
? Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì a suy ra điều gì?
? Có tia Ot là tia phân giác của yOz , vậy zOt tính thế nào?
- GV: Nhận xét và chốt vấn đề.
- HS1: Đứng tại chỗ trả lời.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- 1 HS lờn bảng vẽ hỡnh
a) Cú xOy < xOz ( 400 <1200) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
xOy + yOz = xOz 
 yOz = xOz – xOy = 800
c) zOt = = 400
tOx = 1200 – 400 = 800
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức chương II đã học.
- Làm và xem lại các dạng bài tập.
- Tiết sau: Kiểm tra 45 p chương II.
Rút kinhghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy / 04 / 2009
	Tiết 28 _ kiểm tra 45 p chương II 
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức đã học trong chương II của học sinh.
- Kiểm tra các kỹ năng:Vẽ đường thẳng,tia,đoạn thẳng,đường tròn.
- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: 	Phô tô đề bài KT.
- Học sinh: 	Ôn tập các kiến thức đã học.
III. ma trận ra đề.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Góc, số đo góc.
2 
 ( 1 )
1 
 (0.5 )
1(7a) 
 (1 )
1(7b)
 ( 1)
5 
 ( 3.5 )
Tia phân giác.
1 
 (0.5)
1(7c)
 ( 2)
2 
 ( 2.5 )
Đường tròn.
1 
 (0.5)
2
 ( 3)
3
 (3.5)
Tam giác.
1 
 (0.5)
1 
 (0.5)
Tổng
4
 ( 2 )
3
 ( 2 )
4
 (6)
11 
 (10 )
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Hóy khoanh trũn vào đỏp ỏn đứng trước cõu trả lời đỳng.
Cõu1.Gúc bẹt là gúc cú số đo:
A. bằng 900.
B. bằng 1000.
C. bằng 450.
D. bằng 1800.
Cõu 2.Khi nào ta cú ?
A. Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz.
B. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
C. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
D. Kết quả khỏc.
Cõu 3.Trờn hỡnh vẽ bờn, gúc x cú số đo độ bằng
A. 600.
B. 700.
C. 500.
D. 400.
Cõu 4. Tia phõn giỏc của một gúc là: 
A. Tia nằm giữa hai cạnh của gúc.
B. Tia tạo với hai cạnh của gúc hai gúc bằng nhau.
C. Tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo với hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều đỳng.
Cõu 5. Điểm M thuộc đường trũn (O; 1,5 cm). Khi đú: 
A. OM = 1,5 cm.
B. OM > 1,5 cm.
C. OM < 1,5 cm.
D. Khụng xỏc định được độ dài OM.
Cõu6 .Khẳng định nào sai với hỡnh vẽ bờn: 
A. AD là cạnh chung của hai tam giỏc ACD và ABD.
B. Cú ba tam giỏc.
C. Cú 6 đoạn thẳng.
D. Cú 7 gúc.
B. Phần tự luận (7 điểm)
Cõu 7 (4 đ). Trờn một nữa mặt phẳng bờ cú chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
 xOy = 300; xOz = 1100. 
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao?
b) Tớnh yOz.
c) Vẽ Ot là tia phõn giỏc của yOz . Tớnh zOt; tOx.
Cõu 8 (3 đ): Cho hai điểm A, B cỏch nhau 3 cm. Vẽ đường trũn (A; 2,5cm ) và đường trũn (B; 1,5 cm). Hai đường trũn này cắt nhau tại C và D.
a.Tớnh CA, DB.
b.Đường trũn (B; 1,5 cm) cắt AB tại I. I cú là trung điểm của AB khụng tại sao?
V. Đáp án 
Câu
Đáp án
Số điểm
1. D; 2. B ; 3. C; 4. C; 5. A; 6. D
Mỗi ý đúng cho 0.5
7
a) Vì tia Ox nằm giữa hai tia cũn lại
1
b) Theo câu a) ta có 
 = 1100 – 300 
 = 800
0.25
0.25
0.25
0.25
c) Vì Ot là phân giác của yOz nên 
 zOt = = 400
Ta có zOt < xOz nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz
 = 1100 – 400 = 700
0.25
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
8
a) Vì C (A;2.5 cm) nên CA chính là bán kính của đường tròn tâm A. 
Vậy CA = 2.5cm.
Vì D (B;1.5 cm) nên DB chính là bán kính của đường tròn tâm B. 
Vậy DB = 1.5cm.
b) Ta có I (B;1.5 cm) nên IB = 1.5 cm.
Vì IB < AB nên I nằm giữa hai điểm A và B
Nên AI + IB = AB 
 AI = AB – IB
 = 3 – 1.5 = 1.5 cm.
 AI = IB
Vậy I là trung điểm của AB
- HS vẽ hình chính xác cho 0.25 đ.
- HS không vẽ hình không cho điểm .
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
VI. Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy : / 05 / 2009
Tiết 29: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hóa kiến thức về chương I và chương II 
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để vẽ, đo đoạn thẳng, vẽ góc,vẽ đường thẳng, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, thước đo góc, com pa.
- HS: 	Thước thẳng, thước đo góc, compa. Làm các câu hỏi ôn tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Ôn tập kiến thức chương I
? Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách ? Vẽ hình minh hoạ.
? Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng. Trong 3 điểm A,B,C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết hệ thức.
? Đánh dấu hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại M và đều không đi qua N. Vẽ điểm A khác M trên tia My.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
? Xác định điểm S trên đường thẳng a sao cho S,A,N thẳng hàng. Trong trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Tại sao?
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 HS trả lời, nêu hệ thức.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp cùng làm, theo dõi, nhận xét.
- 1 HS lên bảng vẽ hình và trình bày.
Hoạt động 2 :Ôn tập kiến thức chương II
? Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ?
? Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt?
? Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù ?
? Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác?
? Đọc tên các đỉnh của tam giác ABC.
? Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R.
- HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
Hoạt động 3. Luyện tập.
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:
Bài1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong 3 điểm thẳng hàng.... nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
d) Nếu . thì AM+MB=AB.
e) Nếu MA=MN= thì 
Bài 2: Hình vẽ trong bảng sau đây cho biết những gì?
Bài tập 33 (SBT)
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách tính góc xOm?
Bài tập 35 (SBT)
- GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình .
- GV: Gọi 1 Hs lên bảng tính.
- GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề.
- Học sinh hoạt động nhóm theo bàn.
- Đại diện lên bảng điền. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát trả lời.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách tính.
Đáp số : 
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách tính
- 1 HS lên bảng tính.
a) CA = 2.5 cm; DB = 1.5cm.
b) Vì I nằm giữa A và B và IA = IB = 1.5cm
c) KB = AB – AK = 3 – 2.5 = 0.5 cm.
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức chương I, II đã học.
- Làm và xem lại các dạng bài tập.
- Chuẩn bị tốt kiến thức cho thi HK II theo lịch của PGD.
Rút kinhghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II.doc