I/ MỤC TIÊU:
a.Kiến thức :
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
b.Kỹ năng :
Rèn cho học sinh kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và
c.Thái độ
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và
II.TRỌNG TÂM
Số phần tử của tập hợp , tập hợp con
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
Học sinh : + On tập về cách viết một tập hợp , cách minh họa tập hợp
+ Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 / 56 SBT.
IV. TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp:
Giáo viên :Kiểm tra sĩ số lớp
Học sinh : Báo cáo sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
HS1:
a/ Chữa bài tập số 19 SBT (4đ)
b/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.(4đ)
c/ Kiểm tra vở bài tập .(2đ)
Tuần 2 – Tiết 4 ND : 20- 08-2011 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON I/ MỤC TIÊU: a.Kiến thức : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. b.Kỹ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và c.Thái độ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và II.TRỌNG TÂM Số phần tử của tập hợp , tập hợp con III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. Học sinh : + Oân tập về cách viết một tập hợp , cách minh họa tập hợp + Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23 / 56 SBT. IV. TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Giáo viên :Kiểm tra sĩ số lớp Học sinh : Báo cáo sĩ số lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: HS1: a/ Chữa bài tập số 19 SBT (4đ) b/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.(4đ) c/ Kiểm tra vở bài tập .(2đ) Đáp án : Bài tập 19 SBT a/ 340 ; 304 ; 430 ; 403 b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d HS2: Làm bài tập 21 SBT. Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. Bài tập 21 SBT Đáp án a/ A= 16 ; 27 ; 38 ; 49 có 4 phần tử b./ B = 41 ; 82 có 2 phần tử c/ C= 59; 68 có hai phần tử 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Số phần tử của một tập hợp: GV :Nêu ví dụ về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp A= 5 ; B = {x, y} C = {1; 2; 3; ..; 100} N= 0; 1 ; 2; 3.} Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. ?1 GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 HS: ?2 GV yêu cầu HS làm Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2 HS: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào? Ta gọi A là tập hợp rỗng Kí hiệu A= Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào? GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 17 SGK. 2/ Tập hợp con: x y c d F E GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y) x y c d F E Hãy viết các tập hợp E, F? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? + GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B Kí hiệu : A B hoặc B A Đọc là : A là tập hợp con của B Hoặc : A chứa trong B B chứa A GV: Viết bài tập lên bảng Bài tập1 Cho M = { a, b, c} a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M HS: Làm vào vở , sau đó lên bảng làm Bài tập 2 Cho tập hợp A = { x, y , m }. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: mA; 0A; xA x, y A ; x A; y A HS: Đứng tại chỗ làm GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng , sai” -Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. ?3 Gọi một HS lên bảng làm bài tập Ta thấy BA; AB ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu A = B GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK 1/ Số phần tử của một tập hợp: VD: A= 5 ; B = {x, y} C = {1; 2; 3; ..; 100} N= 0; 1 ; 2; 3.} Tập hợp A có một phần tử Tập hợp B có hai phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử. Tập hợp D có một phần tử Tập hợp E có hai phần tử H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10} Tập hợp H có 11 phần tử ?2 Không có số tự nhiên x nào mà x+ 5 = 2 Chú ý : : Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào? Bài tập 17: a/ A= 0; 1; ; 3;.; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử. b/ B = ; B không có phần tử nào. 2/ Tập hợp con: E = { x, y} F = { x, y, c, d } Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Bài tập1 :Cho M = { a, b, c} a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M a/ A= a, b ; B ={ b, c} C= a, c b/ AM BM C M Bài tập 2 Cho tập hợp A = { x, y , m }. Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: mA; 0A; xA x, y A ; x A; y A Giải mA ( sai); 0A( sai) ; xA ( sai) x, y A ( sai) x A( đúng); y A ( đúng) ?3 MA; MB; BA; AB Chú ý: SGK/tr13 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố : GV :yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp: HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. GV: Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B HS: Khi tập hợp A là con tập hợp B và ngược lại B là con tập hơp A GV đưa đề bài lên bảng Bài tập nâng cao: Cho AM;MN. Chứng tỏ rằng AN Cho HS đọc đề. Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải. Cả lớp quan sát, nhận xét. GV nhận xét. Bài tập nâng cao: Cho AM;MN. Chứng tỏ rằng AN Giải AM nên với mọi xA thì xM (1) MN nên với mọi x M thì xN (2) Từ (1) và (2) suy ra với mọi xA thì xN, do đó A. 5/ Dặn dò: Bài cũ :- Học kĩ các định nghĩa , chú ý trong bài - BTVN: 16, 17,18 ,19,20 tr.13/ SBT Bài mới : Tiết sau học tiết “luyện tập ” V. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đồ dùng dạy học ... ..
Tài liệu đính kèm: