Giáo án Số học lớp 6 - Bài 6: Cộng trừ đa thức

Giáo án Số học lớp 6 - Bài 6: Cộng trừ đa thức

I- Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm vững quy tắc cộng trừ đa thức

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.

- Tính đúng, tính chính xác.

- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức.

3. Thái độ

-Rèn luyện thái độ tích cực học tập, yêu thích môn Toán.

II- Chuẩn bị

- Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

- Học sinh: sgk, quy tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.

 

doc 6 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1801Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Bài 6: Cộng trừ đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 57 
Bài 6: CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I- Mục tiêu
Kiến thức
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng trừ đa thức 
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
- Tính đúng, tính chính xác.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức.
Thái độ
-Rèn luyện thái độ tích cực học tập, yêu thích môn Toán.
II- Chuẩn bị
- Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- Học sinh: sgk, quy tắc bỏ dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng.
III- Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11’
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi một HS 1 trả bài.
Gọi học sinh nhận xét
Nhận xét và cho điểm.
Gọi HS 2 trả bài.
Gọi HS nhận xét.
Nhận xét và cho điểm.
Đặt vấn đề:
Đa thức 
Đã viết thành tổng của hai đa thức 
 và 1 – x và hiệu của hai đa thức 
 và 
Vậy muốn cộng trừ đa thức ta làm như thế nào? Đó là nội dung của bài hôm nay.
Học sinh lên bảng
Nhận xét
HS lên bảng
HS nhận xét
Tiếp nhận vấn đề
Thế nào là đa thức ? Cho ví dụ.
Làm bài 27tr.38 SGK
Thu gọn P
Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1
Thay x = 0,5; y = 1 vào P ta có:
Thế nào là dạng thu gọn của đa thức?
Bậc của đa thức là gì?
Bài tập: Viết đa thức 
 thành
Tổng của hai đa thức 
Hiệu của hai đa thức.
Giải 
(HS có thể có nhiều cách viết)
a. 
b. 
Tiết 57 
Bài 6:CỘNG TRỪ ĐA THỨC
14
HĐ 2: Cộng hai đa thức
Xét ví dụ:
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
- Em nào hãy biểu diễn tổng của hai đa thức M và N?
- Để tính tổng của hai đa thức trước hết ta phải làm gì?
- Em nào có thể nhắc lại quy tăc bỏ dấu ngoặc?
-Em hãy lên bảng thực hiện.
- Tiếp theo ta phải làm gì?.
Gọi HS nhận xét và hỏi em đã làm gì để có kết quả trên?
Giới thiệu cho HS x2y+ 10x + xyz –3. là tổng của hai đa thức M, N.
Từ ví dụ trên em nào cho cô biết để cộng hai đa thức đồng dạng ta phải làm sao?
Gọi Hs nhận xét
Nhận xét, sửa chữa và đưa ra quy tắc công hai đa thức 
?1
Yêu cầu HS làm 
Tr.39sgk
Yêu cầu 2 HS lên trình bày bài làm của mình
Nhận xét bài làm của bạn
Ta đã biết thế nào là cộng hai đa thức vậy trừ hai đa thức ta phải làm sao? 
Chúng ta chuyển sang 2
- Lên bảng thực hiện
- Bỏ dấu ngoặc.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “trừ” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng đằng trước thì các số hạng trong ngoặc vân giữ nguyên.
- Lên bảng
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.
- Thực hiện cộng trừ các đơn thức 
Trả lời:
Để công hai đa thức ta:
- Bỏ dấu ngoặc
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Thu gọn các hạng tử đồng dạng.
Nhận xét
Viết hai đa thức rồi tính tổng
Nhận xét
1. Cộng hai đa thức 
Ví dụ:
Cho hai đa thức 
Tính M + N
M + N = (5x2y + 5x – 3) +
 + (xyz – 4x2y + 5x -).
= 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y + 5x -
= (5x2y– 4x2y)+(5x+5x)+ xyz + (– 3 -)
= x2y+ 10x + xyz –3.
Quy tắc: Muốn cộng hai
đa thức ta phải:
- Bỏ dấu ngoặc 
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Thu gọn các đơn thức đồng dạng
12
HĐ 3: 2. Trừ hai đa thức
Xét ví dụ trong sgk
Trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như công hai đa thức 
Để trừ hai đa thức viết như sau:
P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5 – 3) -
(xyz – 4x2y + xy2 + 5x - )
Theo em ta làm thế nào để được P –Q?
Ở trên phép cộng ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc vậy phép trừ thì sao?
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và giải thích các bước mà bạn vừa thực hiện
Giáo viên nhận xét và đưa ra quy 
Giới thiệu 9x2y – 5xy2 – xyz -2 là hiệu của hai đa thức P và Q.
Cho Hs làm bài ?2
Gọi Hs lên bảng trình bày lời giải của mình.
Gọi HS nhân xét
Nhận xét lại
Để P – Q ta:
Bỏ dấu ngoặc.
Nhóm các đơn thức đồng dạng
Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.
- Lên bảng thực hiện
Nhận xét và giải thích 
Gọi HS phát biểu quy tắc 
Làm bài vào tập
Lên bảng thực hiện
Nhận xét
2. Trừ hai đa thức 
Ví dụ: Cho hai đa thức
 P = 5x2y – 4xy2 + 5 – 3
Và 
Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - 
P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5 – 3) - (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - )
= 5x2y – 4xy2 + 5 – 3 - xyz + 4x2y - xy2 - 5x + 
= 9x2y – 5xy2 – xyz -
Quy tắc: Muốn trừ hai
đa thức ta phải:
- Bỏ dấu ngoặc 
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Thu gọn các đơn thức đồng dạng
Lưu ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-”.phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong dấu ngoặc.
7’
HĐ4: Củng cố
Làm BT 31 Tr. 40 sgk
Chia lớp thành hai nhóm nhỏ. Mỗi nhóm thảo luận và làm bài.
Gọi đại diện hai nhóm lên làm bài 
Gọi HS nhận xét
Nhận xét lại
Hai nhóm thảo luận 
Lên bảng thực hiện
Nhận xét
Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xy +3– y
Tính M + N; M – N; N – M
Nhận xét gì về kết quả M – N và N – M
M+N
=(3xyz – 3x2 + 5xy – 1)+(5x2 + xyz – 5xy +3– y)
=3xyz – 3x2 + 5xy – 1+5x2 + xyz – 5xy +3– y
=(3xyz + xyz)+( 5xy-5xy)+( – 3x2 + 5x2) – y -1+3
=4xyz + 2x2 – y +2
M - N
=(3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy +3– y)
=3xyz – 3x2 + 5xy – 1-5x2 - xyz +5x y - 3 + y
=(3xyz - xyz)+( 5xy-+ 5xy) + ( – 3x2 - 5x2) + y -1-3
=2xyz - 8x2 + y – 4
N-M
=(5x2 + xyz – 5xy +3–y)-(3xyz – 3x2 + 5xy –1)
=5x2 + xyz – 5xy +3– y -3xyz + 3x2 - 5xy +1
=(xyz-3xyz)-(5xy-5xy) +(5x2+ 3x2) –y + 3 + 1
=-2xyz +8x2– y + 4
N-M là đa thức đối của đa thức M - N
HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Làm bài tập 29, 30, 32, 33 trang 41 sgk
Làm các bài tập phần luyên tập

Tài liệu đính kèm:

  • docCONG TRU DA THUC.doc