Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức :Biết tìm số phần tử của một tập hợp .

2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng chính xác các kí hiệu

3.Thái độ :Trung thực , cận thận , tích cực hoạt động xây dựng bài .

II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , bảng phụ ghi bài tập 22 , 25

 HS:Đáp an bài tập 16 , 19 , sgk .

III.Lên lớp :

1.Ổn định tổ chức .

2.Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

6

Tập hợp Gv:Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?

Ap dụng viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và cho biết số phần tử của tập hợp đó .

Gv:Gọi hs lên bảng trả lời . Hs:A =

A =

Và A có 11 phần tử .

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :02 NS : 18 / 08 / 10
Tiết :04 	 ND : / /10
Bài 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP . TẬP HỢP CON
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Hiểu được một số tập hợp có thể có một phần tử , nhiều phần tử ,vô số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con , tập hợp bằng nhau .
2.Kĩ năng :Biết tìm số phần tử của tập hợp , kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp conhay không của một tập cho trước.
Biết kí hiệu , .
3.Thái độ :Rèn luyện kĩ năng tư duy tích cực , tính chính xác khi dùng kí hiệu ; 
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , sgk , thước thẳng .
 HS:Cách viết tập hợp , đếm số phần tử của tập hợp .
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
-Dùng các số 0 , 3, 4 hãy viết thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau ? 
Gv:Hãy dùng các số 0 , 3, 4 hãy viết thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau ?
Gv:Gọi hs lên bảng trả lời 
Hs: 340 ; 304 
 430 ; 403 
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
5’
10’
3’
1.Số phần tử của một tập hợp .
-Cho tập hợp .
?1 (sgk)
?2 (sgk)
Chú ý :sgk .
*Bài tập 17 sgk .
Một tập hợp có thể có ..(sgk)
2.Tập hợp con .
 F
 . c
 . x .d
 Ta nói E F
 Nếu mọi phẩn tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B 
? 3 sgk
Chú ý (sgk)
Hđ1.Từ ví dụ trên hãy cho biết tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ?
Gv:Cho hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Viết ví dụ lên bảng và giới thiệu cho hs 
Gv:Gọi hs lên bảng trả lời .
Gv:Các tập hợp A , B, C , N có bao nhiêu phần tử ?
Gv:Dựa vào các ví dụ trên hãy thực hiện ? 1 sách giáo khoa .
Gv:Tập hợp D = ? ; E = ? ; H= ? phần tử .
Gv:Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Gv:Ngoài ra còn có trường hợp nào khác không ? 
Gv:Em hãy thực hiện ? 2 .
Gv: Ta gọi tập hợp các số tự nhiên nào để x+5=2 là tập hợp rỗng vì nó không có phần tử nào kí hiệu là Ỉ 
Gv:Yêu cầu 1 hs đọc đề bài bài toán bài 17 .
Gv:Bài này yêu cầu chúng ta thực hiện các yêu cầu nào ?
Gv:Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện .
Gv:Qua các ví dụ trên và các bài tập thì một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Gv:Vậy ta hãy tìm hiểu xem D = và A = hai tập hợp này có bao nhiêu phần tử .
Gv: Cho hai tập hợp E và F như sgk 
Gv:Vẽ hình lên bảng và yêu cầu hs viết và đếm số phần tử của hai tập hợp .
Gv:Em nhận xét gì về số phần tử của hai tập hợp E và F .
Gv:Tập hợp E có các phần tử nằm trong tập hợp F nên ta nói E F .
Gv:Vậy với hai tập hợp A và B thì khi nào A B .
Gv: Khẳng định và Yêu cầu hs nhắc lại
Gv:Dựa vào các dự kiện trên hãy thực hiện ? 3 sgk .
Gv:Gọi 1 hs lên bảng thực hiện và yêu cầu các hs còn lại làm vào tập .
Gv:Em có nhận xét gì về hai tập hợp A và B
Gv:Giới thiệu chú ý trong sách giáo khoa .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: A :1 phần tử B :2 phần tử
 C :100 phần tử N :Vô số phần tử
Hs:Nghe giảng .
Hs: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử
Hs: Suy nghĩ, trả lời.
Hs: Không tìm được số tự nhiên nào để x+5=2
Hs:Đọc kĩ đề bài toán .
Hs: Viất tập hợp , đếm số phần tử
Hs: Có 21 phần tử
Hs: Trả lời
Hs: D có 1 phần tử; A không có phần tử nào
Hs: Tập hợp E có hai phần tử; Tập hợp F có 4 phần tử
Hs: Các phần tử của tập hợp E đều có trong tập hợp F
Hs: Chú ý liên hệ với hai tập hợp A và B
Hs: ghi bài
Hs: MÌ A; M Ì B ; A Ì B; B Ì A
Hs: Các phần tử của hai tập hợp A và B bằng nhau
Hs: Ghi chú ý
4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Tập hợp 
Gv:Cho ví dụ (viết lên bảng )
A = ; B = 
A B ; Chuột A ;Voi A ; mèo A
Hs:Lên bảng thực hiện .
A Ì B ; Chuột Ỵ A ;Voi Ï A ;
mèo Ỵ A
Hs:Học sinh khác nhận xét .
5.Dặn dò (1’).-Nắm kĩ tập hợp con khi nào ? Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
 -Phân biệt được và .
 -Làm bài tập 16 và 19 .
Tuần : 02 NS : 18 / 08 / 10
Tiết :05 	 LUYỆN TẬP 	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Biết tìm số phần tử của một tập hợp .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng chính xác các kí hiệu 
3.Thái độ :Trung thực , cận thận , tích cực hoạt động xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , bảng phụ ghi bài tập 22 , 25 
 HS:Đáp an bài tập 16 , 19 , sgk .
III.Lên lớp :
1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
Tập hợp 
Gv:Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Aùp dụng viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và cho biết số phần tử của tập hợp đó .
Gv:Gọi hs lên bảng trả lời .
Hs:A = 
A = 
Và A có 11 phần tử .
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’
18’
Bài toán tìm số phần tử của tập hợp .
*Bài tập 21 (Sgk)
A = 
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử .
-Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử .
B = 
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử .
*Bài tập 23 sgk .
D = 
F = 
*Bài toán viết tập hợp .
 -Bài tập 22 (Bảng phụ )
 -Bài tập 25 (Bảng phụ )
 -Bài tập 24 sgk .
Gv:Viết tập hợp A lên cho hs quan sát và giới thiệu .
Gv:Yêu cầu học sinh đếm số phần tử của tập hợp A đó .
Gv:Giới thiệu cách tính .
Gv:Các số tự nhiên của tập hợp A từ ? đến ? Gv: Ta lấy 20 – 8 + 1 = 13 phần tử .
Gv:Vậy nếu tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b sẽ như thế nào ?
Gv:Tương tự tập hợp B hãy tìm số phần tử của của nó là bao nhiêu ?
Gv:Gọi hs khác lên bảng thực hiện .
Gv:Quan sát kiểm tra .
Gv:Tương tự công thức trên em hãy tìm tập hợp C các số chẵn của bài tập 23 sgk .
Gv:Với C là các số chẵn thì ta phải làm như thế nào ?
Gv:Hướng dẫn cho hs cách tìm các phần tử trong tập hợp .
Gv:Gọi 1 hs lên bảng thực hiện và yêu cầu các hs còn lại làm vào vở bài tập .
Gv:Những số như thế nào gọi là số chẵn và số lẻ ?
Gv:Treo bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi yêu cầu hs đọc đề bài .
Gv:Hướng dẫn hs tìm cách trả lời .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện và yêu cầu các hs còn lại làm vào tập bài tập .
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn chỉnh sửa các sai sót khi làm bài .
Gv:Cho hs đọc bài tập 25 trong sách gk và treo bảng phụ ghi lên cho hs quan sát .
Gv:Hướng dẫn cho hs .
Gv:Tìm các nước có diện tích lớn nhất và nước có diện tích nhỏ nhất ?
Gv:Từ đó viết tập hợp trên như thế nào ?
Gv:Gọi 2 hs lên bảng thực hiện và yêu cầu các hs còn lại làm vào tập .
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn chỉnh sửa các sai sót khi làm bài .
Gv:Cho A tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 . B là tập hợp các số chẵn ,N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 .
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên .
Gv:Yêu cầu hs đọc kĩ bài tập .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Có 13 phần tử .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Từ 8 đến 20 .
Hs:Ta có b – a + 1 phần tử 
Hs:Ta có 99 -10 +1 = 90 phần tử .
Hs:Nghe giảng .
Hs: có (30 – 8):2 +1 =12 phần tử .
Hs: (b –a):2 +1 phần tử .
Hs: D = 
Có (99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử .
F = 
Có (96 – 32 ) : 2 +1 = 33 phần tử .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Tìm các nước có diện tích lớn và nhỏ nhất .
Hs:Viết tập hợp .
Hs:Thực hiện .
Hs: 
 A = 
 B = 
 N* = 
 A N 
 B N
 N* N
 (1’) 5.Dặn dò .-Ôn lại các kí hiệu và làm lại các bài tập đã giải .
 -Tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học .
 Tuần :02 NS : 20 / 08 / 10
 Tiết :06 	 Bài 5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 	 ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nắm vững các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân số t75 nhiên .Tính chất phân phối của phép hhân đối với phép cộng .Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
2.Kĩ năng :Vận dụng các tính chất trên vào bài toán tính nhẩm , tính nhanh .
3.Thái độ :Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải bài tập .
II.Chuẩn bị : Gv:Bảng phụ ghi ?1 và tính chất của các số tự nhiên .
 HS: Tính chất của phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học .
III.Lên lớp :
1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
Tính chất của phép cộng và phép nhân 
Gv:Hãy phát biểu tính chất của phép cộng và phép nhân mà em đã học ở tiểu học .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs1: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Hs2: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1
3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
10’
10’
1.Tổng và tích của hai số tự nhiên .
?1.Bảng phụ .
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
?2 (sgk)
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên .
-Bảng phụ .
?3.Tính nhanh .
 a. 46 + 17 + 54 .
 b. 4 . 37 . 25
 c. 87 . 36 + 87 . 64 .
 d. 15 . 25 + 75 .15
Bài tập 27 :Aùp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh .
 a. 86 + 357 + 14 .
 b. 28 . 64 + 28 . 36 .
Gv:Nhắc lại về tổng và tích của hai số tự nhiên đã được học ở tiểu học .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Giới thiệu thêm cách nhân bẳng dấu “.”
Gv:Nếu tích mà các thừa số đều bằng chữ thì ta có thể không cần viết dấu nhân ở giữa.
Gv:Lấy ví dụ .
Gv:Đưa bảng phụ có ghi ?1 và giới thiệu .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện và yêu cầu hs còn lại làm vào tập .
Gv:Đi xung quanh lớp hướng dẫn và chỉnh sửa các sai sót .
Gv:Yêu cầu hs đọc ?2 và điền vào chỗ trống 
Gv:Chú ý đây là chú ý quan trọng thường gặp trong tính toán và yêu cầu hs ghi lại , học thuộc .
Gv:Ở tiểu học ta đã học các tính chất của phép cộng và phép nhân .
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất đó .
Gv:Dựa vào công thức có trong bảng em hãy thử phát biểu thành lời các tính chất trên .
Gv:Hướng dẫn hs phát biểu thành lời .
Gv:Với những tính chất trên em hãy áp dụng vào làm ?3 sgk .
Gv:Gợi ý cho hs thực hiện .
Gv: Gọi hs lên bảng thực hiện và yêu cầu hs còn lại làm vào tập .
Gv:Đi xung quanh lớp hướng dẫn và chỉnh sưa các sai sót .
Gv:Ghi đề bài lên bảng và giới thiệu .
Gv: Gọi hs lên bảng thực hiện và yêu cầu hs còn lại làm vào tập .
Gv:Đi xung quanh lớp hướng dẫn và chỉnh sưa các sai sót .
Hs:Nhắc lại tổng và tích của hai số tự nhiên .
Hs:Nghe giảng .
Hs:1. a.b = ab
 2. 4.x.y = 4xy
 3. 2.5.x = 2.5x = 10 x
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a .b
60
0
48
0
Hs: Tích của một số với số 0 thì bằng 0
 Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0
Hs: Nêu tính chất
Hs: Phát biểu
Hs:Thực hiện .
 a.= (46 + 54) +17 = 100 + 17 
 = 117
 b.= (4 . 25 ) . 37 = 100 . 37 = 3700 .
 c. = 87 ( 36 + 64 ) = 87 . 100 
 = 8700 
 d. = 15 ( 25 + 75 ) = 15 . 100 
 = 1500
Hs:Thực hiện .
 a.= (86 + 14 ) +357 = 100 + 357
 = 457
 b.= 28 ( 64 + 36 ) = 28 . 100 
 = 2800
(5’) 4.Củng cố.
Treo bảng phụ và giới thiệu cho hs .
STT
Loại hàng
Số lượng (g)
Giá đơn vị (đồng )
Tổng số tiền (đồng )
1
Vở loại 1
35
2000
2
Vở loại 2
42
1500
3
Vở loại 3
38
1200
Cộng
 ( 1’) 5.Dặn dò . -Về nhà xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân .
 -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , cách áp dụng vào bài tập .
 -Làm bài tập về nhà 27 b , c và 30 
 -Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc