Giáo án tự chọn Hình học Lớp 6 - Chủ đề 8: Vẽ và đo đoạn thẳng, góc - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án tự chọn Hình học Lớp 6 - Chủ đề 8: Vẽ và đo đoạn thẳng, góc - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Biết:

Nắm vững về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng.

Nắm vững về góc, số đo góc và vẽ góc.

2) Hiểu:

Hiểu rõ về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng; góc, số đo góc và cách vẽ góc.

3) Vân dụng:

Vận dụng linh hoạt để làm các bài tập và vận dụng vào thực tế.

II. Tài liệu hổ trợ:

Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

III. Nội dung:

1/ Lý thuyết:

- Khái niệm đoạn thẳng, góc.

- Độ dài đoạn thẳng, số đo góc.

- Cách vẽ đoạn thẳng, vẽ góc.

 2/ Chương trình:

Hình học 6.

3/ Phương pháp giải:

Vân dụng kiến thức về về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng; góc, số đo góc và cách vẽ góc để vẽ hình, tính toán linh hoạt, hợp lí.

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Yêu cầu nêu: Thế nào là đoạn thẳng?

Làm bài tập 1: Vẽ đoạn thẳng MN = 5cm, trên đoạn thẳng MN lấy điểm O sao cho MO = 3cm. Tính ON? O có phải là trung điểm của MN không?

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS phát biểu khái niệm và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.

O không là trung điểnm của MN vì MO > ON.

Nhận xét.

 Bài tập 1:

Ta có:

MO + ON = MN

 ON = MN – MO

 = 5 – 3

 = 2cm

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Hình học Lớp 6 - Chủ đề 8: Vẽ và đo đoạn thẳng, góc - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Tiết 21 Ngày soạn: 17/1/2012 - Ngày dạy: 21/1/2012
CHỦ ĐỀ 8: VEÕ VAØ ÑO ÑOAÏN THAÚNG, GÓC
I. Mục tiêu: 
Biết:
Nắm vững về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng.
Nắm vững về góc, số đo góc và vẽ góc.
Hiểu: 
Hiểu rõ về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng; góc, số đo góc và cách vẽ góc.
Vân dụng: 
Vận dụng linh hoạt để làm các bài tập và vận dụng vào thực tế. 
II. Tài liệu hổ trợ: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung: 
1/ Lý thuyết:
- Khái niệm đoạn thẳng, góc. 
- Độ dài đoạn thẳng, số đo góc. 
- Cách vẽ đoạn thẳng, vẽ góc.
 2/ Chương trình:
Hình học 6.
3/ Phương pháp giải:
Vân dụng kiến thức về về đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và cách vẽ đoạn thẳng; góc, số đo góc và cách vẽ góc để vẽ hình, tính toán linh hoạt, hợp lí.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Yêu cầu nêu: Thế nào là đoạn thẳng?
Làm bài tập 1: Vẽ đoạn thẳng MN = 5cm, trên đoạn thẳng MN lấy điểm O sao cho MO = 3cm. Tính ON? O có phải là trung điểm của MN không?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS phát biểu khái niệm và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
O không là trung điểnm của MN vì MO > ON.
Nhận xét.
Bài tập 1:
Ta có:
MO + ON = MN
 ON = MN – MO
 = 5 – 3
 = 2cm
Hoạt động 2: Luyện tập
36’
- Yêu cầu làm bài tập 2: 
Cho ba điểm A, B, C, biết AC = 4,5 cm, CB = 2,5cm, AB = 6cm. Chứng tỏ rằng:
a. Trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 3: Trên tia Ox, vẽ A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 3 cm, OC = 2,5cm. Trong 3 điểm A, B, C, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Gọi HS lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 4: Cho đoạn thẳng MN.
a. Không dùng thước đo độ dài, hãy vẽ đoạn thẳng AB dài gấp đôi MN. 
b. Không dùng thước đo độ dài, hãy vẽ đoạn thẳng AB dài gấp ba MN. 
Gọi HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 5: Cho đoạn thẳng EF = 6cm, O là điểm nằm giữa E, F. Gọi M là trung điểm của EO và N là trung điểm của OF. Tính MN?
Gọi HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS lên bảng vẽ hình:
Đứng tại chỗ lập luận.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Trong 3 điểm A, B, C, điểm C nằm giữa hai điểm còn lại vì: 
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Dùng compa để xác định độ dài MN.
Từ đó có thể vẽ các đoạn thẳng khác có độ dài gấp nhiều lần MN.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 2:
a. Vì AC + BC 
= 4,5 + 2,5 = 7cm >AB
b. Vì không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nên A, B, C không thẳng hàng.
Bài tập 3:
OA < OC < OB
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Ta có:
 MN = MO + ON
Mà MO = EO/2
 ON = OF/2
=> MO + ON 
 = EO/2 + OF/2
 = EF/2
 = 3cm
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học.
- Hoàn chỉnh các bài tập. 
- Làm bài tập 6: Vẽ ba tia chung gốc: Oa, Ob, Oc, ký hiệu và ghi tên các góc, các cạnh của góc và đỉnh. Đo các góc đã nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6 TC Tiết 21.doc