Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

I. Mục tiêu :

– HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .

– Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .

– Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .

II. Chuẩn bị :

III. Phương pháp:

-Đặt vấn đề, vấn đáp, đàm thoại

IV. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

– Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).

– Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :

GV : Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.

– Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).

GV : Có thể gợi ý để HS nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .

GV : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?

HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :

GV : Qua trên GV chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .

– Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ?

GV : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?

GV : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu .

GV : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu HS tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk )

GV : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng .

GV : Ap dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự .

HS :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên .

 HS : BT ?3 HS nhận xét theo hai ý :

- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .

- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .

HS : Trình bày theo nhận biết ban đầu .

HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk .

HS : Kết quả bằng 0 .

Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .

HS : Đọc ví dụ sgk : tr 89 .

HS : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt .

HS : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . I. Nhận xét mở đầu :

?1 : Hoàn thành phép tính :

(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)

 = -12

?2 : Theo cách trên :

(-5) . 3 = - 15.

2. (-6) = - 12 .

?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối .

– Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm).

II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :

– Quy tắc :

 - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được .

* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 .

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 . Ngày soạn:8/1/2011	 
 Tiết 59. Bài 9 : QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất :
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a .
– Củng cố cho HS qui tắc dấu ngoặc , tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức .
– HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh , tính hợp lí 
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
Chuẩn bị :
– Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau .
III/ Phương pháp:
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp 
IV/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu các tính chất của đẳng thức qua ?2 
GV : Sử dụng H.50 . Yêu cầu HS nhận biết điểm khác nhau và giống nhau ở mỗi cân .
GV : Chốt lại vấn đề từ 
H. 50 liên hệ suy ra các tính chất của đẳng thức (chú ý tính chất hai chiều của vấn đề )
HĐ 2 : Vận dụng tính chất hướng dẫn HS biến đổi và giải thích .
GV : Yêu cầu HS nhẩm tìm x và thử lại .
GV : Vận dụng tính chất đẳng thức vừa học , trình bày bài giải mẫu .
GV : Yêu cầu HS giải thích các bước giải của giáo viên 
Chú ý : x + 0 = x .
HĐ3 : Hình thành quy tắc chuyển vế :
GV : Yêu cầu HS thảo luận với từ sự thay đổi của các đẳng thức sau :
x – 2 = 3 suy ra x = 3 + 2 .
x + 4 = -2 suy ra x = -2 – 4
GV : Ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
GV : Giới thiệu quy tắc như sgk .
GV : Hướng dẫn vd tương tự sgk chú ý : dấu của phép tính và dấu của số hạng nên chuyển thành một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế .
HS : Quan sát H.50 ( từ trái sang phải và ngược lại ) và trả lời câu hỏi ?1 .
HS : Xác định đâu là đẳng thức , vế trái , vế phải trong các đẳng thức phần tính chất sgk .
HS : Làm ?2 theo yêu cầu giáo viên . 
HS : Quan sát các bước trình bày bài giải và giải thích tính chất được vận dụng .
HS : Quan sát sự thay đổi các số hạng khi chuyển vế trong một đẳng thức và rút ra nhận xét .
HS : Phát biểu lại quy tắc chuyển vế .
HS : Làm ?3 tương tự ví dụ 
HS : Đọc phần nhận xét sgk , chú ý phép trừ trong Z cũng đúng trong N
I. Tính chất của đẳng thức :
– Nếu a = b thì a + c = b + c .
– Nếu a + c = b + c thì a = b .
– Nếu a = b thì b = a .
II. Ví dụ :
– Tìm số nguyên x , biết : x + 4 = -2 .
III. Quy tắc chuyển vế :
– Quy tắc : 
Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+” .
Vd : Tìm số nguyên x, biết :
 x + 8 = (-5) + 4 .
 x + 8 = -1.
 x = (-1) – 8 .
 x = - 9 
Củng cố:
– Vấn đề đặt ra ở đầu bài .
– Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ .
– BT 66 (sgk : tr 87) : x = - 11 .
– BT 67 (sgk : tr 87) : a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22 .
( Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán ).
– BT 70, 71 (sgk : tr 88) : giải tương tự BT 67.
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk .
– Chuẩn bị bài 10 “ Nhân hai số nguyên khác dấu “
Tuần : 19. Ngày soạn: 8/1/11
 Tiết 60.Bài 10 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
Mục tiêu : 
– HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
– Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
– Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .
Chuẩn bị :
Phương pháp:
-Đặt vấn đề, vấn đáp, đàm thoại
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
– Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :
GV : Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.
– Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).
GV : Có thể gợi ý để HS nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .
GV : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?
HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
GV : Qua trên GV chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
– Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ?
GV : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?
GV : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu .
GV : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu HS tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk )
GV : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng .
GV : Aùp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự .
HS :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . 
 HS : BT ?3 HS nhận xét theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .
- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .
HS : Trình bày theo nhận biết ban đầu .
HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk .
HS : Kết quả bằng 0 .
Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 89 .
HS : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt .
HS : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
 = -12
?2 : Theo cách trên : 
(-5) . 3 = - 15.
2. (-6) = - 12 .
?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối .
– Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
– Quy tắc : 
 - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được .
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 .
Củng cố:
– Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89)
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ).
– Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “
Tuần : 19 . Ngày soạn: 8/1/2011	
 Tiết 61.Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
Mục tiêu : 
– HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .
– Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên .
Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
Phương pháp:
- Đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) .
– Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương :
GV : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không . 
HĐ2 : Nhân hai số ngyên âm :
GV : Hướng dẫn :
– Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ?
– Tương tự tìm những điểm khác nhau ?
GV : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ?
GV : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm . 
 GV : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 .
– Giải theo quy tắc vừa học
GV : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .
HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên :
GV : Hương dẫn HS tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk 
GV : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91) .
GV : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 
HS : Làm ?1 ( nhân hai số tự nhiên ).
HS : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của GV .
– Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên ,
– Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) ( nghĩa là tăng 4) .
HS : (-1) . (-4) = 4 .
 (-2) . (-4) = 8 .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
HS : Đọc ví dụ (sgk : tr 90) , nhận xét và làm ?3 .
HS : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng .
HS : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk .
HS : Làm ?4 :
a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương )
b/ Tương tự .
I. Nhân hai số nguyên dương : ?1 : Tính .
a/ 12 . 3 ; b/ 5 . 120 .
II. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 .
* Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương .
III. Kết luận :
 a . 0 = 0 . a = 0 .
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = .
Nếu a, b khác dấu thì 
 a . b = -( ).
* Chú ý : (sgk : tr 91).
Củng cố:
– Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91)
– Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu .
– Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92)
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên .
– Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92).
– Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) .

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 19.doc