I. Mục tiêu :
– HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
– Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
– Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .
II. Chuẩn bị :
III. Phương pháp:
-Đặt vấn đề, vấn đáp, đàm thoại
IV. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
– Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :
GV : Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.
– Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ).
GV : Có thể gợi ý để HS nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên .
GV : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?
HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
GV : Qua trên GV chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
– Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ?
GV : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?
GV : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu .
GV : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu HS tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk )
GV : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng .
GV : Ap dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự .
HS :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên .
HS : BT ?3 HS nhận xét theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối .
- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu .
HS : Trình bày theo nhận biết ban đầu .
HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk .
HS : Kết quả bằng 0 .
Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 89 .
HS : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt .
HS : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
= -12
?2 : Theo cách trên :
(-5) . 3 = - 15.
2. (-6) = - 12 .
?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối .
– Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
– Quy tắc :
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được .
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 .
Tuần : 19 . Ngày soạn:8/1/2011 Tiết 59. Bài 9 : QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP Mục tiêu : – HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a . – Củng cố cho HS qui tắc dấu ngoặc , tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức . – HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh , tính hợp lí – Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : – Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau . III/ Phương pháp: - Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, vấn đáp IV/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu các tính chất của đẳng thức qua ?2 GV : Sử dụng H.50 . Yêu cầu HS nhận biết điểm khác nhau và giống nhau ở mỗi cân . GV : Chốt lại vấn đề từ H. 50 liên hệ suy ra các tính chất của đẳng thức (chú ý tính chất hai chiều của vấn đề ) HĐ 2 : Vận dụng tính chất hướng dẫn HS biến đổi và giải thích . GV : Yêu cầu HS nhẩm tìm x và thử lại . GV : Vận dụng tính chất đẳng thức vừa học , trình bày bài giải mẫu . GV : Yêu cầu HS giải thích các bước giải của giáo viên Chú ý : x + 0 = x . HĐ3 : Hình thành quy tắc chuyển vế : GV : Yêu cầu HS thảo luận với từ sự thay đổi của các đẳng thức sau : x – 2 = 3 suy ra x = 3 + 2 . x + 4 = -2 suy ra x = -2 – 4 GV : Ta có thể rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? GV : Giới thiệu quy tắc như sgk . GV : Hướng dẫn vd tương tự sgk chú ý : dấu của phép tính và dấu của số hạng nên chuyển thành một dấu rồi mới thực hiện chuyển vế . HS : Quan sát H.50 ( từ trái sang phải và ngược lại ) và trả lời câu hỏi ?1 . HS : Xác định đâu là đẳng thức , vế trái , vế phải trong các đẳng thức phần tính chất sgk . HS : Làm ?2 theo yêu cầu giáo viên . HS : Quan sát các bước trình bày bài giải và giải thích tính chất được vận dụng . HS : Quan sát sự thay đổi các số hạng khi chuyển vế trong một đẳng thức và rút ra nhận xét . HS : Phát biểu lại quy tắc chuyển vế . HS : Làm ?3 tương tự ví dụ HS : Đọc phần nhận xét sgk , chú ý phép trừ trong Z cũng đúng trong N I. Tính chất của đẳng thức : – Nếu a = b thì a + c = b + c . – Nếu a + c = b + c thì a = b . – Nếu a = b thì b = a . II. Ví dụ : – Tìm số nguyên x , biết : x + 4 = -2 . III. Quy tắc chuyển vế : – Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vêá này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+” . Vd : Tìm số nguyên x, biết : x + 8 = (-5) + 4 . x + 8 = -1. x = (-1) – 8 . x = - 9 Củng cố: – Vấn đề đặt ra ở đầu bài . – Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ . – BT 66 (sgk : tr 87) : x = - 11 . – BT 67 (sgk : tr 87) : a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22 . ( Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán ). – BT 70, 71 (sgk : tr 88) : giải tương tự BT 67. Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk . – Chuẩn bị bài 10 “ Nhân hai số nguyên khác dấu “ Tuần : 19. Ngày soạn: 8/1/11 Tiết 60.Bài 10 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục tiêu : – HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . – Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . – Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Chuẩn bị : Phương pháp: -Đặt vấn đề, vấn đáp, đàm thoại Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87). – Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu : GV : Yêu HS lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3. – Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên ). GV : Có thể gợi ý để HS nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên . GV : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ? HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : GV : Qua trên GV chốt lại vấn đề , đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . – Yêu cầu HS phát biểu quy tắc ? GV : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ? GV : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu . GV : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu HS tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk ) GV : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng . GV : Aùp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự . HS :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk , trình bày tương tự phần bên . HS : BT ?3 HS nhận xét theo hai ý : - Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối . - Dấu của tích hai số nguyên khác dấu . HS : Trình bày theo nhận biết ban đầu . HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk . HS : Kết quả bằng 0 . Ví dụ : (-5) . 0 = 0 . HS : Đọc ví dụ sgk : tr 89 . HS : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt . HS : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . I. Nhận xét mở đầu : ?1 : Hoàn thành phép tính : (-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 ?2 : Theo cách trên : (-5) . 3 = - 15. 2. (-6) = - 12 . ?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối . – Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ ( luôn là một số âm). II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu : – Quy tắc : - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được . * Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 . Củng cố: – Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89) Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ). – Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “ Tuần : 19 . Ngày soạn: 8/1/2011 Tiết 61.Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục tiêu : – HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên . – Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên . Chuẩn bị : – HS xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Phương pháp: - Đặt vấn đề, đàm thoại, vấn đáp Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) . – Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương : GV : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không . HĐ2 : Nhân hai số ngyên âm : GV : Hướng dẫn : – Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ? – Tương tự tìm những điểm khác nhau ? GV : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ? GV : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm . GV : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3 . – Giải theo quy tắc vừa học GV : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên : GV : Hương dẫn HS tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk GV : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91) . GV : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 HS : Làm ?1 ( nhân hai số tự nhiên ). HS : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của GV . – Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên , – Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) ( nghĩa là tăng 4) . HS : (-1) . (-4) = 4 . (-2) . (-4) = 8 . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Đọc ví dụ (sgk : tr 90) , nhận xét và làm ?3 . HS : Đọc phần kết luận sgk : tr 90 , mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng . HS : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk . HS : Làm ?4 : a/ Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương ) b/ Tương tự . I. Nhân hai số nguyên dương : ?1 : Tính . a/ 12 . 3 ; b/ 5 . 120 . II. Nhân hai số nguyên âm : Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm , ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 . * Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương . III. Kết luận : a . 0 = 0 . a = 0 . Nếu a, b cùng dấu thì a . b = . Nếu a, b khác dấu thì a . b = -( ). * Chú ý : (sgk : tr 91). Củng cố: – Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91) – Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu . – Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92) Hướng dẫn học ở nhà : – Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên . – Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92). – Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) .
Tài liệu đính kèm: