A .Mục tiêu :
Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z , số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số .
Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, Số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số, tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs .
B .Chuẩn bị :
GV: Giáo án bài ôn tập
HS: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
C .Hoạt động dạy và học :
I .Ổn định tổ chức : 6B : 6C:
II. Kiểm tra bài cũ: Kt hỵp trong gi hc.
III . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ I
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS GHI BẢNG
GV.Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ?
HS :Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu .
GV : Tìm ví dụ ?
Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ?
GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Củng cố khái niệm tập con .
GV : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ?
GV: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ?
GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
Chú ý tìm phản ví dụ .
G/V : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng .
G/V : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ?
G/V : Xác định mối quan hệ giữa chúng ?
Bi cho HS kh giỏi: Tìm n N biết
n+5 n +2
Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập
như phần ví dụ bên .
G/V : Lưu ý giải thích tại sao .
G/V : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 .
Bi 213/SBT-17:Cĩ 133 vở, 80 bt, 170 tập giáy chia đều vào các phần thưởng, thừa 13 vở, 8 bút, 2 giấy. Tìm số phần thưởng?
Bài 216/SBT. H đọc đề, ghi tóm tắt, nêu hướng giải quyết, sau đo một em lên bảng làm.
IV . Hướng dẫn học ở nhà :
Ôn tập lại các kiến thức đã ôn .
Lm cc bi tập I . Ôn tập chung về tập hợp :
a. Cách viết tập hợp, kí hiệu :
Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A = {0;1;2;3}
b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 .
c. Tập hợp con :
Ví dụ : A = .
B = .
Suy ra : AB.
Cho tập hợp M = {3,7}
Ta có các cách viết:
{7} M ; 7 M
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A = , B = .
AB = .
II . Tập N ; tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
N = .
N* = .
Z = .
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z
III .Ôn tập về tính chất chia hết ,dấu
hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
Ví dụ 1 : Điền chữ số vào dấu * để :
a) 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?
b) *46* chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 .
Ví dụ 2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ?
a) 717 = a
b) 6. 5 + 9. 31 = b .
c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c .
IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Vd : Cho 2 số : 90 và 252 .
a) Tìm BCNN suy ra BC .
b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC .
Giải:
Ta có : 90 = 2.32.5
252 = 22.32.7
a) BCNN(90,252) = 22.32.5.7 = 1260
BC(90,252) = {0,1260,2520,3780,.}
b) UCLN(90,252) = 2.32 = 18
UC(90,252) = {1,2,3,6,9,18}
Bi 213. Số vở đ chia: 133-13=120.
Số bút đ chia: 80-8=72.
Số giấy đ chia:170-2=168.
Số phần thưởng a là ƯC( 120,72, 168).
120=23. 3.5
72= 23. 32
168= 23.3.7
ƯCLN(120,72.68)= 24.
Vì số phần thưởng > 13 nên a=24.
Bi 216.Gợi ý: a-5 BC( 12,15,18).
Đ/S: a=365.
Ngày soạn 3/12/2010. Ngày dạy Tuần 18, Tiết 53 : ÔN TẬP HỌC KÌ I A .Mục tiêu : Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N*, Z , số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số . Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, Số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN . Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số, tìm các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs . B .Chuẩn bị : GV: Giáo án bài ôn tập HS: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu . C .Hoạt động dạy và học : I .Ổn định tổ chức : 6B : 6C: II. Kiểm tra bài cũ: KÕt hỵp trong giê häc. III . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ I HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS GHI BẢNG GV.Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ? HS :Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu . GV : Tìm ví dụ ? Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ? GV : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Củng cố khái niệm tập con . GV : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ? GV: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ? GV : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? Chú ý tìm phản ví dụ . G/V : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ? Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng . G/V : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ? G/V : Xác định mối quan hệ giữa chúng ? Bài cho HS khá giỏi: Tìm n N biết n+5 n +2 Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập như phần ví dụ bên . G/V : Lưu ý giải thích tại sao . G/V : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 . Bài 213/SBT-17:Cĩ 133 vở, 80 bút, 170 tập giáy chia đều vào các phần thưởng, thừa 13 vở, 8 bút, 2 giấy. Tìm số phần thưởng? Bài 216/SBT. H đọc đề, ghi tĩm tắt, nêu hướng giải quyết, sau đo một em lên bảng làm. IV . Hướng dẫn học ở nhà : Ôn tập lại các kiến thức đã ôn . Làm các bài tập I . Ôn tập chung về tập hợp : a. Cách viết tập hợp, kí hiệu : Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = {0;1;2;3} b. Số phần tử của tập hợp : Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 . c. Tập hợp con : Ví dụ : A = . B = . Suy ra : AB. Cho tập hợp M = {3,7} Ta có các cách viết: {7}Ì M ; 7Ỵ M d. Giao của hai tập hợp : Vd : A = , B = . AB = . II . Tập N ; tập Z : a. Khái niệm về tập N, tập Z . N = . N* = . Z = . b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z 0 1 2 3 -1 -2 -3 III .Ôn tập về tính chất chia hết ,dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số : Ví dụ 1 : Điền chữ số vào dấu * để : a) 1*5* chia hết cho 5 và 9 ? b) *46* chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 . Ví dụ 2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) 717 = a b) 6. 5 + 9. 31 = b . c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c . IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Vd : Cho 2 số : 90 và 252 . a) Tìm BCNN suy ra BC . b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC . Giải: Ta có : 90 = 2.32.5 252 = 22.32.7 a) BCNN(90,252) = 22.32.5.7 = 1260 BC(90,252) = {0,1260,2520,3780,...} b) UCLN(90,252) = 2.32 = 18 UC(90,252) = {1,2,3,6,9,18} Bài 213. Số vở đã chia: 133-13=120. Số bút đã chia: 80-8=72. Số giấy đã chia:170-2=168. Số phần thưởng a là ƯC( 120,72, 168). 120=23. 3.5 72= 23. 32 168= 23.3.7 ƯCLN(120,72.68)= 24. Vì số phần thưởng > 13 nên a=24. Bài 216.Gợi ý: a-5 BC( 12,15,18). Đ/S: a=365. Ngày soạn 6/12/2010. Ngày dạy Tuần 18, Tiết 54: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) A .Mục tiêu : Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z . Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x . Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác . B .Chuẩn bị : GV: Giáo án bài ôn tập HS: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu . C .Hoạt động dạy và học : I .Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số :6B 6C II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ơn. III . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ I HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên và cách tìm . G/V : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? G/V : Vẽ trục số minh họa . HĐ2 : Quy tắc cộng hai số nguyên cùng, khác dấu và ứng dụng vào bài tập . G/V : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm ? _ Thực hiện ví dụ ? G/V : Tương tự với hai số nguyên không cùng dấu . G/V : Chú ý : số nguyên bao gồm hai phần : phần dấu và phần số HĐ3 : Muốn trừ hai số nguyên ta làm thế nào H nêu quy tắc dấu ngoặc GV đưa đề bài, HS suy nghĩ nêu cách làm. Sau đĩ 2 HS lên bảng làm. Làm t. tự Bài cho HS khá: I .Ôn tập các qui tắc cộng, trừ số nguyên : 1 .Giá trị tuyệt đối của số nguyên a : Với mọi số nguyên a ta có │a│Ỵ N (là một số không âm) Ví dụ : │5│= 5, │-5│= 5 2. Phép cộng trong Z : a) Cộng hai số nguyên cùng dấu : Vd : (-15) + (-20) = - 35 . (+19) + (+31) = 50 . + = 40 . b) Cộng hai số nguyên khác dấu : Vd : (-30) + (+10) = -20 . (-15) + (+40) = 30 . (-12) + = 38 . 3 . Phép trừ trong Z : Ví dụ : 15 – ( -20) = 15 + 20 = 35 . -28 – (+12) = (-28) + (-12)= -40 . a - b = a + (-b) 4. Quy tắc dấu ngoặc: a- ( b+c-d) = a-b-c+d a+( b+c-d) = a+b+c-d Bài tập: Bài 1: Thực hịên phép tính: a) 80-(4.52- 3. 23) b) c) (-27)- (-54)+28 Bài 2: Tính nhanh: (1998+27)- (1998+43+27) 666-(-442)-100-88 –(-315)+(-115)-105+25 921+ Bài 3. Tìm số nguyên a biết: = 3 ; = 0 ; = - 1 ; = . Giải: = 3 a=3 hoặc a=-3 = 0 a=0 = - 1=> Khơng cĩ giá trị nào của a thoả mãn. Bài 4 : Rút gọn: x+(-25)- –(a-b+c)-(a+b-c) IV . Hướng dẫn học ở nhà : Ôn tập lại phần lí thuyết vừa ôn . Làm các bài tập SBT : 104 (sbt : tr 15) ; 57(sbt : tr 60); 86 (sbt : tr 64) ; 162, 163 (sbt : tr 75).
Tài liệu đính kèm: