I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập thực hiện phép tính cộng và trừ các số nguyên
Có kĩ năng tính toán nhanh và đúng
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện 7 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Kiểm tra bài cũ:
GV: viết đề bài lên bảng
Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm Nêu quy tắc trừ hai số nguyên, viết biểu thức tổng quát và cho ví dụ.
Tính: (-28)-(-32); 50-(-21); (-45)-30
Bài mới:
GV: viết tiêu đề bài học lên bảng
Viết đề bài 1lên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp Luyện tập 7
Bài 1. Điền vào ô vuông dấu thích hợp
-2
N
-3
Z
0
N
0
Z
2
N
3
Z
-2
0
-2
-5
-5
1
N
Z
GV: Viết đề bài 2 ên bảng
HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài
GV: Nhận xét và giải đáp Bài 2. Điền x vào ô trống
Câu
Đ
S
1. Số đối của số nguyên –a là -(-a)=a
x
2. Số đối của số nguyên a là số âm
x
3. Số đối của số nguyên a là số âm nếu a là số dương
x
4. Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một số nguyên dương
x
Tuần: 17 Tiết: 49 7. Phép trừ hai số nguyên 25-11-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên Hiểu đựơc phép trừ trong Z luôn thực hiện được Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện 7 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu và viết biểu thức tổng quát tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên Tìm tổng các số nguyên x biết a). -4<x<2 b). -5<x<3 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: tìm hiểu và làm bài ? hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối 3-1=3+(-1) 2-2=2+(-2) 3-2=3+(-2) 2-1=2+(-1) 3-3=3+(-3) 2-0=2+0 3-4= 2-(-1)= 3-5= 2-(-2)= Qua bài ? em hãy nêu cách trừ hai số nguyên GV: Nhận xét và nêu quy tắc Viết biểu thức tổng quat Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc HS: Đọc nhận xét sgk-T81 7. Phép trừ hai số nguyên 1. Hiệu hai số nguyên hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối 3-1=3+(-1) 2-2=2+(-2) 3-2=3+(-2) 2-1=2+(-1) 3-3=3+(-3) 2-0=2+0 3-4=3+(-4) 2-(-1)=2+1 3-5=3+(-5) 2-(-2)=2+2 Quy tắc Muốn trừ hai số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b Hiệu của hai số nguyên a và b và kí hiệu là a-b và đọc là a trừ b a-b=a+(-b) Ví dụ: 3-8=3+(-8)=-5 (-3)-(-8)=(-3)+(+8)=+5 Nhận xét: ở mục 4 ta đã quy ước rằng nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C. Điều đó hoàn toàn phù hợp với quy tắc trừ trên đây GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng HS: Đọc và tìm hiểu ví dụ sgk-T81 Nhiệt độ ở SaPa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi nhiệt độ ở SaPa hôm nay là bao nhiêu độ C? trong tập hợp số tự nhiên N có phải bao giờ cũng thực hiện được không? Còn trong tập số nguyên Z thì sao? HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: đọc nhận xét sgk-t81 2. Ví dụ: Bài làm: Do nhiệt độ hôm nay giảm 40C, nên ta có 3-4=3+(-4)=-1 Trả lời : Nhiệt độ hôm nay ở SaPa là -10C Nhận xét: Phép trừ trong tập hợp số tự nhiên N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong tập số nguyên Z thì luân thực hiện được GV: Viếttiêu ục 3 lên bảng HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 47 sgk-T82. Tính 2-7 1-(-2) (-3)-4 (-3)-(-4) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 49. Điền số thích hợp vào ô trống a -15 0 -a -2 -(-3) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 50 sgk-T82. đố Dùng các chữ số 2 và 9 và các phép toán “+”, “-“ điền vào ô vuông trong bảng sau đây để được bảng tíng đúng. ở mỗi dòng hoạc mội cột, mỗi số hoạc phép tính chỉ được dùng một lần. HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 3. Bài tập Bài 47 sgk-T82. Tính 2-7=2+(-7)=-5 1-(-2)=1+2=3 (-3)-4=(-3)+(-4)=-7 (-3)-(-4)=(-3)+4=1 Bài 48 sgk-t82 0-7=0+(-7)=-7 7-0=7 a-0=a 0-a=0+(-a)=-a Bài 49. Điền số thích hợp vào ô trống a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) Bài 50 sgk-T82. đố Dùng các chữ số 2 và 9 và các phép toán “+”, “-“ điền vào ô vuông trong bảng sau đây để được bảng tíng đúng. ở mỗi dòng hoạc mội cột, mỗi số hoạc phép tính chỉ được dùng một lần. 3 ´ = 15 ´ 3 = -4 = = = 25 29 10 3 ´ = -3 ´ HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học, bài tập 7 bài tập toán 6 trang 63 Tuần: 17 Tiết: 50 Luyện tập 7 25/11/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập thực hiện phép tính cộng và trừ các số nguyên Có kĩ năng tính toán nhanh và đúng II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện 7 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu quy tắc trừ hai số nguyên, viết biểu thức tổng quát và cho ví dụ. Tính: (-28)-(-32); 50-(-21); (-45)-30 HD2 30’ Bài mới: GV: viết tiêu đề bài học lên bảng Viết đề bài 1lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài GV: Nhận xét và giải đáp Luyện tập 7 Bài 1. Điền vào ô vuông dấu thích hợp -2 N -3 Z 0 N 0 Z 2 N 3 Z -2 0 -2 -5 -5 1 N Z GV: Viết đề bài 2 ên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài GV: Nhận xét và giải đáp Bài 2. Điền x vào ô trống Câu Đ S 1. Số đối của số nguyên –a là -(-a)=a x 2. Số đối của số nguyên a là số âm x 3. Số đối của số nguyên a là số âm nếu a là số dương x 4. Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một số nguyên dương x HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 52 sgk-T82. Tính tuổi thọ của nhà bác học ác-Xi- Mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212 GV: Nhận xét và giải đáp Bài 52 sgk-T82. Tính tuổi thọ của nhà bác học ác-Xi- Mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212 Bài làm Tuổi thọ của nhà bác học ác-Xi- Mét là (-212)-(-287)= (-212)+(+287) =287-212=75 tuổi HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 53 Điền vào ô trống số thích hợp x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y GV: Nhận xét và giải đáp Bài 53. Điền vào ô trống số thích hợp x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y -9 -8 -5 -15 HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 54. Tìm x biết a). 2+x=3 ; b). x+6=0 c). x+7=1 GV: Nhận xét và giải đáp Bài 54. Tìm x biết a). 2+x=3 x=3-2 x=1 b). x+6=0 x=0-6 x=-6 c). x+7=1 x=1-7 x=-6 HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 76 SBT Dùng các chữ số 2 và 9 và các phép toán “+”, “-“ điền vào ô vuông trong bảng sau đây để được bảng tíng đúng. ở mỗi dòng hoạc mội cột, mỗi số hoạc phép tính chỉ được dùng một lần. GV: Nhận xét và giải đáp 3 ´ = 19 ´ 1 = -3 = = = 11 31 5 2 ´ = -1 ´ Bài 76 SBT HS: tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 56. Sử dụng máy tính a). 169-733 b). 53-(-478) c). -135-(-1936) Bài 56. Sử dụng máy tính * 37-105 ta ấn các nút sau kết quả -68 ị 37-105=-68 * 102-(-5) ta ấn các nút sau kết quả 107 ị102-(-5)=107 * -69-(-9) ta ấn các nút sau Hoạc kết quả -60 ị -69-(-9)=-60 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học, bài tập luyện 7 bài tập toán 6 trang 63 Tuần: 17 Tiết: 51 8. Quy tắc dấu ngoạc 25/11/2010 I/. Mục tiêu: HS: Hiểu biết vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoạc Biết khái niệm về tổng đại số II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung 8 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm Nêu quy tắc trừ hai số nguyên, viết biểu thức tổng quát và cho ví dụ. Tính: (-218)-(-312); 510-(-211); (-415)-310 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiều mục 1 và làm bài GV: hướng dẫn để HS từ ?2 có thể nêu được quy tắc bỏ dấu ngoạc Nêu quy tắc bỏ dâu ngoạc GV: Nhắc lại quy tắc rối lấy hai ví dụ minh hoạ cho quy tắc HS: tìm hiểu VD để hiểu quy tắc HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Tính nhanh a). (768-39)-768 b). (-1579)-(12-1579) 8. Quy tắc dấu ngoạc 1. Quy tắc dấu ngoạc Tìm số đối của: 2, (-5), 2+(-5) b). So sánh số đối của tổng 2+(-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) Tính và so sánh kết quả a). 7+(5-13) và 7+5+(-13) b). 12-(4-6) và 12-4+6 * Quy tắc bỏ dấu ngoạc Khi bỏ dấu ngoạc có dấu “-“ đằng trước ta phải đỏi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoạc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoạc có dấu “+” đằng trước thì các số hạng trong ngoạc vẫn giữ nguyên. Ví dụ a). 324+[112-(112+324)] 324+[112-112-324]=324+112-112-324=0 b). (-257)-[(-257+156)-56] =-257-[-257+156-56]=-257+257-156+56 =-100 Tính nhanh a). (768-39)-768=768-39-786 =-39 b). (-1579)-(12-1579)=(-1579)-12+1579 =-12 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng Trình bày mục này Thế nào là một tổng đại số Có thể viết một tổng đại số như thế nào cho đơn giản GV: Giải đáp và nêu ví dụ GV: Nói Nhờ tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc đấu ngoạc ta có các kết luận sau: GV: cho HS đọc lại mục này 2. Tổng đại số Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng (cộng với số đối của số trừ) nên một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số Khi viết một tổng đại số, để cho đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng ( với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoạc. Ví dụ 5+(-3)-(-6)-(+7)=5+(-3)+(+6)+(-7) =5-3+6-7 Trong một tổng đại số ta có thể : * Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng Ví dụ: a-b-c=-b+a-c=-b-c+a 97-150-47=97-47-150=-100 * Đặt dấu ngoạc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú rằng: Nếu đằng trước dấu ngoạc là dấu “-“ thì phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoạc. Ví dụ: a-b-c=(a-b)-c=a-(b+c) 284-75-25=284-(75+25)=284-100=184 Chú ý : Nếu không sợ nhầm lẫn ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng GV: Viết mục 3 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 57. Tính tổng a). (-17)+5+8+17 b). 30+12+(-20)+(-12) c). (-4)+(-440)+(-6)+440 d). (-5)+(-10)+16+(-1) Hướng dẫn làm bài Bước1. Viết thành tổng đại số Bước2. Giao hoán rồi nhóm các số hạng phù hợp Bài 59. Tính nhanh tổng sau a). (2736-75)-2736 b) (-2002)-(57-2002) 3. Bài tập Bài 57. Tính tổng a). (-17)+5+8+17=-17+5+8+17 =(-17+17)+(5+8)=0+13=13 b). 30+12+(-20)+(-12)=30+12-20-12 =(12-12)+(30-20)=0+10=10 c) (-4)+(-440)+(-6)+440=-4-440-6+440 (-440+440)+(-4-6)=0+(-10)=-10 d). (-5)+(-10)+16+(-1)=-5-10+16-1 =(-5-1+16)-10=-10 Bài 59. Tính nhanh tổng sau a). (2736-75)-2736 =2736-75-2735 =(2736-2736)-75=0-75=-75 b) (-2002)-(57-2002)=-2002-57+2002 =(-2002+2002)-57=0-57=-57 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học, bài tập 58, 60 SGK-T85 bài tập luyện 8 bài tập toán 6 trang 63
Tài liệu đính kèm: