Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu , .

- Quan sát các hình ảnh thực tế.

3. Thái độ:

 Rèn luyện ý thức học tập tích cực.

B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh.

Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, sợi chỉ.

Học sinh: Xem trước bài ở nhà.

C. Phương pháp giảng dạy:

Sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.

D. Các hoạt động dạy học trên lớp.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: 1. Điểm

Hình học đơn giản nhất là điểm.Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng, từ đó biết cách biểu diễn điểm.

- Giáo viên vễ điểm, đặt tên cho điểm đó rồi giới thiệu cho học sinh.

- Trên hình 1 có ba điểm phân biệt A, B, M.

Một tên chỉ dùng cho một điểm.

T

rên hình 2 sgk, ta có hai điểm A và C trùng nhau.

Một điểm có thể có nhiều tên.

? Đọc mục 1 Điểm ta cần lưu ý điều gì?

 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của điểm.Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để dặt tên cho điểm.

 A

Trong hình 2, ta có hai điểm A và C trùng nhau.

 * Quy ước:

Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.

* Chú ý:

Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Chương I - Tiết 1, Bài 1: Điểm. Đường thẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 6 ngày 20 tháng 08 năm 2010.
Hình học : Chương I : ĐOẠN THẲNG.
Tiết 1: §1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: 
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu , .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
3. Thái độ:
 Rèn luyện ý thức học tập tích cực.
B. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh.
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, sợi chỉ.
Học sinh: Xem trước bài ở nhà.
C. Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
D. Các hoạt động dạy học trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Điểm
Hình học đơn giản nhất là điểm.Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
- Giáo viên vễ điểm, đặt tên cho điểm đó rồi giới thiệu cho học sinh.
- Trên hình 1 có ba điểm phân biệt A, B, M.
Một tên chỉ dùng cho một điểm.
T
rên hình 2 sgk, ta có hai điểm A và C trùng nhau.
Một điểm có thể có nhiều tên.
? Đọc mục 1 Điểm ta cần lưu ý điều gì?
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng là hình ảnh của điểm.Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C  để dặt tên cho điểm.
 A
Trong hình 2, ta có hai điểm A và C trùng nhau. 
 * Quy ước: 
Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: 
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: 2. Đường thẳng.
Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình không định nghĩa.
? Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
? Người ta đặt tên cho đường thẳng bằng cách nào?
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,..cho ta hình ảnh của đường thẳng.. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng các chữ cái thường: a, b, c, m, n, 
- Trong hình 3 có đuờng thẳng a và đường thẳng p
Hoạt động 3: 3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
- Điểm A thuộc đường thẳng d.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d.
- Đường thẳng d đi qua điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương tự ứng với điểm B:
- Điểm B không thuộc đường thẳng d.
- Điểm B không n»m trªn đường thẳng d.
- Đường thẳng d không đi qua điểm B.
- Đường thẳng d không chứa điểm B.
- Điểm A thuộc đường thẳng d,
Kí hiệu: A d.
- Điểm B không thuộc đường 
thẳng d. Kí hiệu: B d
Nhận xét: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhìn hình 5:
a) xét xem các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a?
b) Điền ký hiệu,thích hợp vào ô trống
c) Vẽ hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm không thuộc đường thẳng a
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a; E a
c) 
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học cách vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Học cách đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kỹ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
- Làm các bài tập: 3, 4,5,6,7 sgk.
Hướng dẫn bài 3a, b: Trong hình bªn
a) §iÓm A thuéc ®­êng th¼ng nµo? §iÓm B thuéc ®­êng th¼ng nµo? ViÕt c©u tr¶ lêi b»ng ng«n ng÷ th«ng th­êng vµ b»ng kÝ hiÖu.
b) Nh÷ng ®­êng th¼ng nµo ®i qua ®iÓm B, nh÷ng ®­êng th¼ng nµo ®i qua ®iÓm C? 
Bài 3: 
a) §iÓm A thuéc ®­êng th¼ng n vµ ®­êng th¼ng q.
A n; A q.
§iÓm B thuéc ®­êng th¼ng m, n, p.
B m; B n; B p
b) B m; B n; B p;
C m; C q.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1 hinh hoc 6 cua Le Kim Cuong.doc