Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.

 - Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.

 - Có thái độ cẩn thận trong tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78/63 SBT

HS2: Làm bài 81

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trß

* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính 8’

Bài 51/82 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.

Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?

HS: Lên bảng thực hiện.

- Làm ngoặc tròn.

- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.

Bài 52/82 SGK

GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?

HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:

(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)

* Hoạt động 2: Điền số:7

Bài 53/82 SGK:

GV: Gọi HS lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

* Hoạt động 3: Tìm x.7’

Bài 54/82 SGK

GV: Cho HS hoạt động nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

HS: Trả lời

* Hoạt động 4: Đúng, sai.8’

Bài 55/83 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.

HS: Hoạt động nhóm

GV: Hỏi:

Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?

HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9

GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?

HS: Sai

GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?

HS: Đúng.

Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1

* Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi.8’

Bài 56/83 SGK:

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.

- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả.

Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?

HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-)

- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài:

- 69 - (-9) như SGK.

- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.

HS: Thực hiện.

Bài 51/82 SGK: Tính

a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]

 = 5 - (-2)

 = 5 + 2 = 7

b) (-3) - (4 - 6)

 = (-3) - [4 + (-6)]

 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1

Bài 52/82 SGK

Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:

(-212) - (-287)

= - (212) + 287 = 75 tuổi

Bài 53/82 SGK

x - 2 - 9 3 0

y 7 -1 8 15

-x -y -9 -8 -5 -15

Bài 54/82 SGK

a) 2 + x = 3

 x = 3 - 2

 x = 1

b) x + 6 = 0

 x = 0 - 6

 x = 0 + (- 6)

 x = - 6

c) x + 7 = 1

 x = 1 - 7

 x = 1 + (-7)

 x = - 6

Bài 55/83 SGK:

a) Hồng: đúng.

Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9

b) Hoa: sai

c) Lan: đúng.

(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1

Bài 56/83 SGK:

Dùng máy tính bỏ túi tính:

a) 169 - 733 = - 564

b) 53 - (-478) = 531

c) - 135 - (-1936) = 1801

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 41Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17 -Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
	HS học xong phần này cần phải:
	- Hiểu phép trừ trong Z.
	- Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.
	- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
	- Củng cố ví dụ và ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Làm bài 62/61 SBT
HS2: Làm bài 66/61 SBT
	3. Bài mới:
	+ Đặt vấn đề: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên 20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét.
a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)
HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải.
3-1 = 3 + (-1) = 2
3-2 = 3 + (-2) = 1
3-3 = 3 + (-3) = 0
GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên.
Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1
3 - 5 = 3 + (- 5) = -2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bảng trình bày câu b.
GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?.
HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai.
GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Ghi: a – b = a + (- b)
♦ Củng cố: Tính:
a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 SGK
+ Buổi trưa - 30C
+ Buổi chiều giảm 20C so với buổi trưa.
+ Hỏi: Buổi chiều cùng ngày ? 0C
- Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5
Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: 
(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
* Hoạt động 2: Ví dụ 17’
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK/81
- Cho HS đọc đề.
Hỏi: Hôm qua nhiệt độ 30C, hôm nay nhiệt độ
 giảm 40C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào?
HS: Ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm nay. Tức là:
3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1
Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10C
GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta có hiệu là - 1 Z
Hỏi: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N?
HS: Trong Z phép trừ luôn thực hiện được còn trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Cho HS đọc nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét SGK
1. Hiệu của hai số nguyên:
- Làm ?
Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải.
Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai.
+ Qui tắc: SGK
a – b = a + (- b)
Ví dụ:
a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2
b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12
c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12
d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2
+ Nhận xét: SGK
(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
2. Ví dụ:
(SGK)
Trong Z phép trừ luôn thực hiện được còn trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
+ Nhận xét: (SGK)
4. Củng cố: 3’- Làm bài 47, 48/82 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên
	+ Làm bài tập 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56/82, 83 SGK.
	+ Làm bài 73, 74, 76, 77, 78, 81, 82, 83/63, 64 SBT
Bài tập về nhà
a) 1 - (- 9)	b) 8 - (7 - 15)	c) (-4) - (5 - 9)
d) (- 15) - (- 7)	e) 27 - (- 15) - 2	f) - (-85) - (-71) + 15+ (-85)
----------------------------------***--------------------------------
TuÇn 17 -Tiết 50: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
	- Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
	- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78/63 SBT
HS2: Làm bài 81
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính 8’
Bài 51/82 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện.
- Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài 52/82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:
(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
* Hoạt động 2: Điền số:7
Bài 53/82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
* Hoạt động 3: Tìm x.7’
Bài 54/82 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
* Hoạt động 4: Đúng, sai.8’
Bài 55/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm
GV: Hỏi:
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Sai
GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
HS: Đúng.
Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
* Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi.8’
Bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
+/- 
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả. 
+/- 
Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-)
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: 
- 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
HS: Thực hiện.
Bài 51/82 SGK: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
Bài 53/82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
Bài 54/82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
Bài 55/83 SGK:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
Bài 56/83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
4. Củng cố:3’ Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:1’
	+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK.
TuÇn 17 -Tiết 51: QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS cần phải:
	- Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
	- Biết khái niệm tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập củng cố và ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
	- HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT.
	- HS2: 	a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
	b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Qui tắc dấu ngoặc.20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ?
HS: Lên bảng trình bày.
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ?
HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
GV: Từ bài làm HS2
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
HS: Từ (1) và (2)
- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. (***)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?
7 + 5 + (-13) = ?
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?
12 - 4 + 6 = ?
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Tổng đại số.16’
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu một tổng đại số như SGK.
- Giới thiệu cách viết một tổng đại số đơn giản như SGK.
- Giới thiệu trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như SGK.
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
- Giới thiệu chú ý SGK 
1. Qui tắc dấu ngoặc.
- Làm ?1
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là 
- [2 + (-5)] 
 = - (- 3) = 3 (1)
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
- Làm ?2
7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
 7 + 5 + (-13) = 
12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) =
 7 + 5 + (- 13)
12 - (4 - 6) = 
12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 =
 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 
12 - 4 + 6 
* Qui tắc: SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
2. Tổng đại số.
Ví dụ: SGK.
+ Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97-150-47 = 97-47-150
 = 50 - 150 = -100
+ Chú ý SGK
	4. Củng cố: 4’ Làm bài 57/85 SGK.
	+ Viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả cads dấu của phép cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
	a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (17 - 17) + (5 + 8) = 13
	b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + 12 - 20 -12 = (30 - 20) + (12 - 12) = 10
	c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -4 - 440 - 6 + 440 = (440-440) - (4 + 6) = -10
	d) (-5) + (-20) + 16 + (-1) = -5 -10 + 16 - 1 = 16 - (-5+10+1) = 16 - 16 = 0
	+ Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
	a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
	b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22) 
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc. - Xem kỹ mục 2 SGK.
	- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
	- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT - Thế nào là một tổng đại số.
Bài tập về nhà
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
1. (35 - 515) - (795 - 65)
2. 815 + [ 95 + (-815) - 45 ]
3. (8005 - 535) - (8005 - 135)
4. {[(-585) + (-50)] + 75} + 588
5. (1835 - 350) - (-1835 + 150)
6. -3752 - (29 - 3632) - 51
7. 4524 - (864 - 999) - (36 + 3999)
8. 1000 - (137 572) + (263 - 291)
9. -329 + (15 - 101) - (25- 440)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc