I/ MỤC TIÊU
- HS được củng cố quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của tổng đại số.
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập thực hành tính nhanh, tính nhẩm, thu gọn các biểu thức và toán đố.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra
HS1: Làm bài 89 – SBT(a, b)
a/ = [(- 24) +24] + ( 6 +10) = 0 + 16 = 16
b/ = [(- 23) +23] + [(- 25) +15] = 0 + (-10) = -10
HS2: Làm bài 89 – SBT (c, d)
c/ = [(- 350) +350] + [(- 3) +(- 7)] = 0 + (- 10 ) = -10
d/ = [(- 9) +(- 11) + (- 1)] + 21 = (-21) + 21 = 0
- GV nxét, cho điểm HS
Tuần 17 : Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy: ..../01/ 2010 Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc I/ Mục Tiêu HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc) Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: - Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu ? - Làm bài 86(c,d) – SBT ? HS2: - Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên ? - Làm bài 84 – SBT ? GV: NXét, cho điểm HS Hoạt động 2 : 1/ Quy tắc dấu ngoặc - Hãy tính giá trị của biểu thức: 5 +( 42 – 15 +17) – (42 + 17) - Nêu cách làm ? - GV: Ta nhận thấy trong dấu ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 +17, vậy có cách nào bỏ các dấu ngoặc này đi để cho việc tính toán thuận lợi hơn ? Ta xây dựng quy tắc dấu ngoặc. - Y/c HS làm ?1 a) Tìm số đối của 2; (- 5) và của tổng [2 + (-5)] ? b) So sánh tổng các số đối của 2 và ( - 5) với số đối của tổng [2 + (-5)] ? - Tương tự hãy so sánh số đối của tổng ( - 3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng? HS: Nêu cách làm Ta tính giá trị trong từng dấu ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. HS: Làm ?1 (SGK) a/ Số đối của 2 là (- 2); Số đối của (- 5) là 5. Số đối của tổng [2 + (-5)] là - [2 + (-5)] = - ( -3 ) = 3 b/ Tổng các số đối của 2 và ( - 5) là: ( - 2) + 5 = 3 Bằng số đối của tổng [2 + (-5)] là 3 Vậy số đối của 1 tổng bằng tổng các số đối. HS: - ( - 3 +5 + 4) = - 6 3 + ( -5) + (- 4) = - 6 Vậy - ( - 3 +5 + 4) = 3 + ( -5) + (- 4) - GV: Qua ví dụ trên hãy nêu nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" ta làm ntn ? - Yêu cầu HS thực hiện ?2 Tính và so sánh kết quả: a) 7 + ( 5 - 13) và 7 + 5 - 13 - GV: Qua ví dụ trên hãy nêu nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+" ta làm ntn ? b) 12 - ( 4 - 6) và 12 – 4 + 6 - Vậy khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ thì dấu các số hạng trong ngoặc ntn? - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc – SGK . - Ví dụ – SGK: Tính nhanh 324 + [ 112 – (112 +324)] (-257) – [ (-257 + 156) –56] - Hãy nêu cách bỏ dấu ngoặc? - GV gọi hai HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm Tính nhanh: a/ ( 768 – 39 ) – 768 b/ ( -1759) – ( 12 -1759) - GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS: a) 7 + ( 5 - 13) = 7 +( - 8) = -1 7 + 5 – 13 = 12 – 13 = 12 + (-13) = -1 ị 7 + ( 5 - 13) = 7 + 5 - 13 Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên. b/ 12 - ( 4 - 6) = 12 – (-2 ) = 12 + 2 = 14 12 – 4 + 6 = 14 ị 12 - ( 4 - 6) = 12 – 4 + 6 Nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS: Phát biểu lại quy tắc – SGK HS: a/ 324 + [ 112 – (112 +324)] = 324 + [ 112 – 112 - 324] =324 –324 = 0 b/ (-257) – [ (-257 + 156) –56] = -257 – [ -257 + 156 –56] = -257 + 257 - 156 + 56 = - 100 HS: Hđ nhóm làm ?3: a/ ( 768 – 39 ) – 768 = 768 – 39 –768 = -39 b/ ( -1759) – ( 12 -1759) = -1769 -12 +1759 = -12 Hoạt động 3 : 2/ Tổng đại số - GV giới thiệu như – SGK : Tổng đại số là dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số ta bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. ví dụ: 5 +(- 3)- (- 6) - (+7) = 5- 3 +6 -7 = 1 - GV giới thiệu các phép tính biến đổi trong tổng đại số: +/ Thay đổi vị trí các số hạng. +/ Đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc có dấu '' +''; '' – '' đằng trường trước. - GV nêu chú ý SGK - 85 HS : Đọc SGK, nghe GV giới thiệu HS: Thực hiện các phép tính thu gọn tổng đại số. HS thực hiện một số ví dụ – SGK. HS: Đọc chú ý (SGK) Hoạt động 4: củng cố - GV yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc? - Cách viết gọn tổng đại số ? - Làm bài57; 59 - SGK. HS phát biểu các quy tắc va so sánh HS : a/ 15- (25 -12) = 15 – 25 + 12 b/ 43 – 8 – 25 = 43 – ( 8 +25) - GV nxét, chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc các quy tắc. Làm các bài tập : 58; 60 – SGK; 89 đ92 ( SBT). ------------------------------------------ Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy: ..../01/2010 Tiết 52 : luyện tập I/ Mục Tiêu HS được củng cố quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của tổng đại số. Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập thực hành tính nhanh, tính nhẩm, thu gọn các biểu thức và toán đố. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra HS1: Làm bài 89 – SBT(a, b) a/ = [(- 24) +24] + ( 6 +10) = 0 + 16 = 16 b/ = [(- 23) +23] + [(- 25) +15] = 0 + (-10) = -10 HS2: Làm bài 89 – SBT (c, d) c/ = [(- 350) +350] + [(- 3) +(- 7)] = 0 + (- 10 ) = -10 d/ = [(- 9) +(- 11) + (- 1)] + 21 = (-21) + 21 = 0 GV nxét, cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân - Nêu cách làm ? - Gọi 1 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở. Bài 91 – SBT: Tính nhanh HS: a/ = 5674 –97 – 5674 = 5674 – 5674 –97 = 0 – 97 = 0 +( -97 ) = - 97 b/ = (- 1075) -29 + 1075 = [(-1075) + 10752] -29 = 0 – 29 = 0 + (-29)= - 29 - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở. - Hãy thực hiện các phép tính để đơn giản biểu thức ? - Gọi 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện bài vào vở. - GV đưa đề bài 94 - SBT và hình vẽ lên 2 bảng phụ HD: Tổng của 9 số đã cho bằng bao nhiêu ? - Nếu tổng của 4 số trên mỗi cạnh là 9 thì tổng của bộ ba 4 số là 9.3 = 27 có sự chênh lệch với tổng của 9 số đã cho là bao nhiêu ? Vì sao ? - Các số tại ba đỉnh là các số nào ? - GV đưa ra kết quả điền câu a) - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm câu b/; c/ - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên điền - Yêu cầu HS lớp kiểm tra kết quả. Bài 60 – SGK: Bỏ dấu ngoặc rồi tính HS1: a/ = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = [ 27 + (-27)] + [ 65 + (-65)] +346 = 0 + 0 + 346 = 346 HS2: b/ = 42 – 69 +17 – 42 – 17 = [ 42 + (-42)] + [ 17+ (-17)] – 69 = 0 + 0 – 69 = 0 +(- 69) =- 69 Bài 90 – SBT: Đơn giản biểu thức: HS1: a/ x +25 + ( -17) + 63 = x + [25 + ( -17) + 63] = x + [ 8 + 63] = x +71 HS2: b/ (-75) - ( p +20 ) + 95 = (- 75) - p - 20 + 95 = [(- 75) +(- 20)] + 95 - p = (- 95) + 95 - p = [(- 95) + 95] - p = 0 – p = 0 + (- p) = - p Bài 94 - SBT HS: Tổng của 9 số đã cho bằng 33. HS: Tổng của bộ ba 4 số trên ba cạnh là 9.3 = 27 có sự chênh lệch với tổng của 9 số đã cho là (- 6) vì mỗi số ở đỉnh được lập lại 2 lần. Vậy các số tại ba đỉnh lần lượt là: -1; - 2 ; -3. HS : Hoạt động nhóm làm bài HS: Đại diện các nhóm trình bày kquả ( nhóm 1) ( nhóm 2) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học và nắm vững quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số. Làm bài tập: 92; 93 – SBT. Ôn tập các câu hỏi ôn tập học kỳ I. Hướng dẫn làm bài tập 93: a/ Thay x = -3; b = - 4; c = 2 vào biểu thức x + b + c rồi thực hiện các phép tính. --------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy : ..../01/ 2010 Tiết 53 : ôn tập học kỳ I (Tiết 1) I/ Mục Tiêu Ôn tập các kiến thức cơ bản và tập, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z. Quy tắc xác định GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng trừ các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, các tính chất phép Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. Rèn luyện tính chính xác cho HS. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1 : 1/ Tập hợp - GV: Có những cách nào để viết một tập hợp ? - Cho ví dụ? - Y/c HS ghi lại tập hợp A bằng hai cách ? - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Cho ví dụ ? - GV ghi lại các ví dụ lên bảng. - Lấy ví dụ về tập hợp rỗng? - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? - Thế nào là giao của hai tập hợp? - GV chốt kiến thức. a/ Cách viết tập hợp – Kí hiệu. HS: Có hai cách cho một tập hợp: +/ Liệt kê các phần tử của tập hợp +/ Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử. HS: Lấy VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = {0; 1; 2; 3} hay A = { x ẻN / x < 4} b/ Số phần tử của tập hợp: HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào. Ví dụ: A = {3} B = { -2 ; -1; 0; 1; 2; 3} N = { 0; 1; 2; 3; ....} C là tập hợp các số tự nhiên x / x+5 = 3 ị C = f c/ Tập hợp con: Aè B Û " x ẻA ị x ẻB Ví dụ: H = { 0; 1} ; K = { 0; 1; - 1; -2} ị H è K HS: Nếu A è B và B è A thì A = B d/ Giao của hai tập hợp HS: Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của cả 2 tập hợp đó. Hoạt động 2 : 2/ Tập N- tập Z - Thế nào là tập N; N*; Z ? - Biểu diễn các tập hợp đó ? - Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp trên? - GV vẽ sơ đồ ven lên bảng minh hoạ. - Tại sao phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp Z ? - Mỗi số tự nhiên đều là một số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z ? - Cho ví dụ? - Biểu diễn các số -3; -2; -1 ; 0; 1; 2; 3 trên trục số ? - Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 ? - Giảm dần: -97; 10; 0; 4; -9; 100 ? a/ Khái niệm tập N; Z. HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên: N = {0; 1; 2; 3; ...} N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. N* = { 1; 2; 3; 4; ...} Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z = { ..; -3; -2; -1 ; 0; 1; 2; 3; ...} HS: N* è Nè Z HS: Mở rộng tập hợp N thành tập Z để phép trừ của hai số luôn thực hiện được, đồng thời dụng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. b/Thứ tự trong N; Z. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi điểm a ở biên trái điểm b trên trục số. Kí hiệu: aa. Ví dụ: - 5 < 0 < 2 HS: Lên bảng biểu diễn: HS: sắp xếp tăng dần : -15; -1; 0; 3; 5; 8. Sắp xếp giảm dần: 100; 10; 4; 0; -9; -97. Hoạt động 3 : 3/ Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên - GTTĐ của số nguyên a là gì ? - GV vẽ trục số minh hoạ: - Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0; số nguyên dương, số nguyên âm ? - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? Lấy ví dụ minh hoạ? - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? Lấy ví dụ minh hoạ? - GV nxét, chốt kiến thức cơ bản a/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên GTTĐ của số nguyên a là là khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số. HS: a nếu a ³ 0 - a nếu a < 0 b/ Phép cộng trong Z HS phát các quy tắc cộng 2 số nguyên như SGK Ví dụ: 5 +3 = 8; (-3) + (- 4) = (-3) + 8 = (-8) + 3 = Hoạt động 4: Ôn tập tính chất các phép toán - GV: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? - Nêu công thức tổng quát ? - So với phép cộng các số tự nhiên phép cộng các số nguyên có thêm tính chất gì ? HS: +/ Tính chất giao hoán: a + b = b +a +/ Tính chất kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) +/ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a +/ Cộng với số đối: a + (-a) = 0 HS: Thêm t/c cộng với số đối. Hoạt động 5: Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính: a/ (52 +12)-9.3 b/ 80- (4.52 –3.2) c/ [ (- 18)+ (-7)] –15 Bài 2: Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5 - Y/c HS nêu cách làm - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày Bài 3: Tìm số nguyên a biết: 3; 0; -1; - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nxét, chốt kquả HS: Hđ cá nhân làm bài a/ = 10 b/ 4 c/ - 40 HS: x = -3; -2; ...; 3; 4. Tính tổng các số nguyên x: -3+ -2+ ...+ 3+ 4 = [(-3)+3]+ [(-2)+2] + [(-1)+1 ] + 0 + 4 = 0 + 0 + 0 + 0+ 4 = 4 HS: 3 ị 0 ị a = 0 Vì "a ẻZ nên không có giá trị nào của a để -1 =2ị Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên, quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 , cho 3, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng. Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho ví dụ ? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ ? Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ? ------------------------------------------ Ngày soạn: 24/12/2009 Ngày dạy: ..../01/2010 Tiết 54 : Ôn tập học kỳ I (Tiết 2) I/ Mục Tiêu HS ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số. Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về các dấu hiệu chia hết, ƯCLN và BCNN. Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ hoạt động dạy học Hoạt động 1 : Kiểm tra HS1: - Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên ? - Làm bài 29 – (SBT -58) ? HS2: - Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? - Làm bài: 57 – SBT ? Yêu cầu HS lớp nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Ôn tập về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết số nguyên tố và hợp số Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825. Hỏi trong các số đã cho: Số nào chia hết cho 2. Số nào chia hết cho 3. Số nào chia hết cho 9. Số nào chia hết cho 5. Số nào chia hết cho cả 2 và 5. Số nào chia hết cho cả 2 và 3. Số nào chia hết cho cả 2 ; 5 và 9. - GV cho HS hđ nhóm làm bài - GV nxét, chốt kquả Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để: 1*5* chia hết cho cả 5 và 9. *46* chia hết cho 2;3; 5 và 9. - Y/c HS nêu các bước giải ? Bài 3: Chứng tỏ rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 1 số chia hết cho 3. Số dạng bao giờ cũng chia hết cho 11. Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: a = 717 b = 6.5 + 9.31 c = 3.8.5 – 9.13 - Nhắc lại thế nào là số ngtố ? - Nêu cách giải bài toán trên ? HS: Hđ nhóm làm bài HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày a/ 160; 534. b/ 534; 2511; 48309; 3825. c/ 2511; 3825 d/ 160; 3825 e/ 160 f/ 534 g/ Không có số nào chia hết cho cả 2 ; 5 và 9. HS: a)1*5* = {1755; 1350} chia hết cho cả 5 và 9 b) *46* = {8640}chia hết cho 2;3; 5 và 9. HS: a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: a + a+1 + a+2 = 3a + 3 = 3. (a+1) 3 b/ = += 1000 += 1001 = 11.91 11 HS: a = 717 là hợp số vì 717 3 b = 6.5 + 9.31 là hợp số vì ( 6.5 + 9.31) 3 c = 3.8.5 – 9.13 là hợp số vì (3.8.5 – 9.13 ) 3 Hoạt động 3: Ôn tập giải toán có lời về ước chung, bội chung Bài 5: (Bài 213 – SGK) - Y/c HS đọc, tóm tắt đề bài HD: - Để tìm số phần thưởng trước tiên ta phải tìm gì ? - Xác định số vở, số bút, số tập giấy đã chia ntn? - Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải là số ntn ? - Trong số vở, số bút, số tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng phải thêm điều kiện gì ? - Yêu cầu HS lớp phân tích các số 120; 72 và 168 ra TSNT. Xác định ƯCLN(120; 72;168) = 24 - Từ đó tìm số phần thưởng ? - GV gọi một HS lên bảng trình bày Bài 6: (Bài 26 – SBT) - Y/c HS đọc, tìm hiểu cách giải HD: - Gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải thoả mãn điều kiện gì ? - Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân xác định số HS của khối 6. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét lời giải của bạn. - GV nxét, chốt kết quả HS: Đọc, tóm tắt đề bài SGK HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta tìm số vở, số bút, số tập giấy đã chia. +/ Số vở đã chia là: 133 –13 = 120 +/ Số bút đã chia là: 80 –8 = 72 +/ Số tập giấy đã chia là: 170 –2 = 168 HS: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của 120; 72 và 168. HS: Số phần thưởng được chia lớn hơn 13. HS: 120 = 22.3.5 ; 72 = 23.32; 168 = 22.3.7 ị ƯCLN(120; 72;168) = 24 ị ƯC(120; 72;168) =Ư(24) ={1;2;3;4;6;12;24} 24 là ước chung > 13 Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng. HS: Đọc đề bài , n/c tìm lời giải HS: Gọi số HS khối 6 là a học sinh ta có: 200 Ê a Ê 400. Do xếp hàng 12; 15; 18 đều thừa 5 học sinh nên: (a- 5) ẻ BC(12, 15, 18) Ta có : 12 =22.3; 15 = 3.5; 18 = 2.32 ị BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180 ị (a- 5)ẻBC(12, 15, 18) = B(180)={0; 180; 360; 540; ...} ị a ẻ{5; 185; 365; 545; ...} Vì 200 Ê a Ê 400 nên a = 365. Vậy số học sinh khối 6 là: 365 em. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn tập kỹ phần lý thuyết và các dạng bài tập đã được ôn tập (Số học + Hình). Chuẩn bị thi học kỳ I (2 tiết) gồm cả số học và hình học. ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: