Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 12 đến 18

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 12 đến 18

I. Mục tiêu:

- HS biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.

- Biết tìm BC thông qua tìm BCNN.

II. Kiểm tra bài cũ:

- Nếu x  8 thì x là gì của 8? Tương tự x  18 ;x  30?

- Vậy x là gì của(8 ;18 ;30 )?

III. Bài mới:

-HS đọc VD 3(SGK/59)

-Dựa vào VD3 hãy cho biết cách tìm

 BC(8; 12; 30) ?

-Để tìm bội chung của các số đã cho ta làm như thế nào ?

Củng cố :Tìm số tự nhiên a biết rằng

a < 1000="" ,="" a="" 60;="" a="">

LUYỆN TẬP

Gọi HS đọc đề:

Đề bài cho biết gì? Tìm gì ?

Biết a 15; a 18 nghĩa là gì ?

Gọi HS lên bảng trình bày(cả lớp làm nháp)

Đề bài yêu cầu ta làmgì?

Để tìm BC (30 ; 45) ta làm như thế nào ? (áp

dụng mục mấy để làm?)

Gọi HS lên bảng tìm BCNN , sau đó HS khác tìm tiếp BC

 3.Cách tìm BC thông qua tìm BCNN:

 ( học SGK/59)

 *Ví dụ 3: Xem SGK/59

 * ( Hs lên bảng trình bày bài giải)

Bài152/59:

Ta có :a 15 và a 18

Nên a = BC(15;18 )

Mà a nhỏ nhất và khác 0

 a = BCNN(15;18)

 15=3.5

 18=2.32

BCNN(15;18) = 2.32. 5 = 90

 Vậy a= 90

Bài 153/59:

Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45

 30 =2.3.5

 45=32 .5

 BCNN(30;45) =2. 32 .5 = 90

 BC( 30 ; 45) = B( 90 )=  0 ; 90 ;180 ; 270

; 360 ; 450 ; 540 .

Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450.

 

doc 40 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 12 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12:
Tiết 35: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
HS biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm BC của 2 hay nhiều số.
II. Chuẩn bị:
GV: phấn màu ,bảng phụ.
HS: máy tính.
III. Hoạt động trên lớp:
 1) Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm UCLN của 2 hay nhiều số? Áp dụng tìm UCLN(8;14;18) ?
Thế nào là bội của 1 số a ?Tìm 5 bội đầu tiên của 9?
 2) Bài mới:
a)Bội chung nhỏ nhất:
-Tìm B(4) ,B(6)?
-Tìm BC (4;6)
-Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC(4;6) là số nào?
 -Nêu kí hiệu : BCNN (a;b)?
-Vậy thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số?
-ĐN BCNN trong SGK /57
-Nhận xét: Em có nhận xét gì về tất cả các BC(4;6) với BCNN(4;6) ?
-Số 1 là ước của số tự nhiên nào ?
-Vậy với mọi a;b 0
-BCNN(a;1)=?
-BCNN(a;b;1) = ?
b)Tìm BCNN:
-GV cho vd tìm BCNN (8;18;30) ?
-Yêu cầu HS phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 
-Các thừa số nguyên tố chung và riêng của 3 số này là gì?
-Số mũ lớn nhất của các thừa số 2;3;5 ?
-Tích 23.32 .5 là BCNN(8;18;30)
-Qua vd nêu trên ,em hãy nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số?
-Quy tắc tìm BCNN (SGK/58)
Củng cố : Bài tập ?
-Cho Hs làm vào vở ,xong gọi 3 HS lên bảng làm.
-GV nêu chú ý SGK /58 và nhấn mạnh ý :Trong các số đã cho ,số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN chính là số lớn nhất (ta không cần thực hiện theo 3 bước)
1.Bội chung nhỏ nhất:
VD: (SGK/57)
ĐN: (SGK/57)
Chú ý: SGK/58
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
VD2: (SGK/58)
 Tìm BCNN(8;18;30)
 8 = 23
18 = 2.32
30 = 2.3.5
BCNN(8;18;30) = 23.32 .5 = 360
Quy tắc: (SGK/58)
? Tìm:
a) BCNN (8 ;12 )
 8 = 23 ; 12 = 22 .3
 BCNN ( 8 ; 12 ) = 23.3 = 24
b) BCNN ( 7 ; 8 )
 7 = 7 ; 8 = 23
 BCNN ( 7 ; 8 ) = 7.23 = 56
c) BCNN(12 ;16 ; 48 )
 12 = 22 .3
 16 = 24
 48 = 24 .3
 BCNN (12 ;16 ; 48 ) = 24 .3 = 48
Chú ý: (SGK/58)
 VD: BCNN( 12 ;16 ; 48 ) = 48
 Vì 48 M 12 ;48 M16
 3) Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
Bài tập:149;150 /59 SGK
Tiết 36,37: LUYỆN TẬP 1 &2
I. Mục tiêu:
HS biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
Biết tìm BC thông qua tìm BCNN.
II. Kiểm tra bài cũ:
Nếu x M 8 thì x là gì của 8? Tương tự x M 18 ;x M 30?
Vậy x là gì của(8 ;18 ;30 )?
III. Bài mới:
-HS đọc VD 3(SGK/59)
-Dựa vào VD3 hãy cho biết cách tìm 
 BC(8; 12; 30) ?
-Để tìm bội chung của các số đã cho ta làm như thế nào ?
Củng cố :Tìm số tự nhiên a biết rằng 
a < 1000 , aM 60; aM 280.
LUYỆN TẬP
Gọi HS đọc đề:
Đề bài cho biết gì? Tìm gì ?
Biết a M15; a M18 nghĩa là gì ?
Gọi HS lên bảng trình bày(cả lớp làm nháp)
Đề bài yêu cầu ta làmgì?
Để tìm BC (30 ; 45) ta làm như thế nào ? (áp
dụng mục mấy để làm?)
Gọi HS lên bảng tìm BCNN , sau đó HS khác tìm tiếp BC
3.Cách tìm BC thông qua tìm BCNN:
 ( học SGK/59)
 *Ví dụ 3: Xem SGK/59
 * ( Hs lên bảng trình bày bài giải)
Bài152/59:
Ta có :a M15 và a M18
Nên a = BC(15;18 )
Mà a nhỏ nhất và khác 0 
 a = BCNN(15;18)
 15=3.5
 18=2.32
BCNN(15;18) = 2.32. 5 = 90
 Vậy a= 90
Bài 153/59:
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45
 30 =2.3.5
 45=32 .5
 BCNN(30;45) =2. 32 .5 = 90
 BC( 30 ; 45) = B( 90 )= { 0 ; 90 ;180 ; 270
; 360 ; 450 ; 540..}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 90 ; 180 ; 270 ; 360 ; 450.
IV. Củng cố -Hướng dẫn về nhà:
Bài 154/59:
+ Số HS khi xếp hàng 2; 3; 4; 8 đều vừa đủ.Vậy số HS có chia hết cho 2; 3; 4; 8?
 + Lúc đó, theo ĐN phép chia hết thì số HS là gì của 2 ;3 ;4 ;8 ?
 + Muốn tìm BC(2; 3;4;8) ta làm như thế nào? Áp dụng quy tắc để làm.
Bài 155/59:
 a) Tính rồi điền vào các ô trống của bảng .
So sánh tích UCLN(a;b).BCNN(a;b) với tích a.b trong mỗi trường hợp .
V. Dặn dò:
Ôn lại bài đã học.
Xem lại các bài đã sửa.
Làm bài tập 154; 155/59, 60.
Tiết 37: LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
HS biết cách tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số
Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải một số bài toán thực tế.
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa bài tập 154/59
HS2:Sửa bài tập 155/59 .Từ đó đưa ra nhận xét :UCLN(a ;b).BCNN(a;b) = a.b
III.Bài mới: Luyện tập: Sửa bài 156, 157 SGK
Bài 156 /60:
-Biết x M12vậy x là gì của 12?
-Hỏi tương tự với xM21 ;xM 28 ?
Để tìm BC(12; 21; 28) ta làm như thế nào?
Gọi HS lên bảng sửa, cả lớp làm nháp.
Bài 157/60:
Đề bài hỏi gì ? Cho biết gì ?
Số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật là gì của 10 và 12 ?
Nhắc lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Gọi một HS lên bảng trình bày .
Cả lớp làm nháp , GV nhận xét rồi sửa chữa bài trên bảng .
Bài 156/60:
Tìm số tự nhiên x , biết rằng : x M12 ;x M 21 ;
 x M28 và 150 < x < 300.
 Giải
 Ta có :
 x M 12 ; x M21 ; xM28 và 150 < x < 300 
 x = BC (12 ; 21 ; 28) và 150 < x < 300 
 12=22 .3
 21=3.7
 28=2 2 .7
 BCNN( 12 ; 21 ;28 ) = 223 .7 = 84
 x= BC(12;21;28) 
 = BC (84) 
 = {0 ;84 ;168 ;252 ;336 ;.. } 
 và 150 < x <300 
 nên ta chọn : x=168 ;252
Bài 157/60:
 Số ngày phải tìm là BCNN( 10 ; 12)
 10=2.5
 12=22 .3
 BCNN(10 ; 12) =22 .3.5 = 60
Vậy số ngày phải tìm là 60 ngày.
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:
Bài 158/60 : GV hướng dẫn tương tự bài 157/60
V. Dặn dò: 
Ôn lại cách tìm UCLN, BCNN
Ôn lại các kiến thức đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia
Làm bài tập 158/60 SGK
Tuần 13:
Tiết 38: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến t`hức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện phép tính, tìm x.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
SGK ,bảng phụ về các phép toán như SGK (bảng 1)
HS trả lời câu hỏi ôn tập SGK/61 từ câu 1 đến câu d)
III. Tiến trình bài dạy:
a) Ôn tập về phép tính:
GV: treo bảng phụ. HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi từ 1 đến d)
GV: gọi 2 HS viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân (câu 1).Ngoài ra phép cộng và nhân còn có tính chất gì?(Cộng với 0, nhân với 1).
Câu hỏi 2:GV cho HS làm dưới dạng điền vào chỗ trống (phiếu học tập):
“Luỹ thừa bậc n của a là ..của n thừasố . , mỗi thừa số bằng 
 an = ?
 a là ., n là ”
Câu hỏi 3:Viết công thức nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?
Nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức .
Câu hỏi 4:Điều kiện để a chia hết cho b ?
*HS làm bài tập :159/63 SGK (có thể làm phiếu học tập hoặc làm nhanh vào SGK )
*HS làm bài tập 160/63 SGK
Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?
Trong bài160d có thể tính nhanh bằng cách nào ?(áp dụng tính chất phân phối ).
GV gọi hai HS lên bảng làm (1HS làm a, c;1HS làm b ,d ).
*HS làm bài tập 162/63 SGK:
 GV gọi HS làm 161 a,b.
 Nêu lại cách tìm x trong các phép tính ?
*HS làm bài tập 163/63 SGK( nếu kịp )
HS đọc đề.
GV gợi ý :trong ngày , trễ nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho đúng ?
HS làm nhanh vào SGK .
b) Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị câu hỏi 5 10 /61 SGK
Làm bài tập 164 , 165 ,162 /63 SGK
 am . an = am+n (a ¹ 0)
 am : an = am - n	 (m>n)
 a= b.k (b ¹ 0; k Î N* )
Bài 159/63:
Bài 160/63:
Bài 162/63:
Bài 163/63:
Tuần 13:
Tiết 39: ÔN TẬP CHƯƠNG (tt)
I. Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết cho một tổng , các dấu hiệu chiahết cho 2; 3; 5; 9; số nguyên tố và hợp số; UC và BC; UCLN và BCNN.
HS vận dụng tốt các kiến thức đã học trên vào bài toán thực tế.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.
II. Chuẩn bị:
SGK, 2 bảng phụ : Dấu hiệu chia hết và Cách tìm BCNN và UCLN.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV treo bảng phụ và gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi 5 ® 10:
+ Dạng tổng quát của 2 tính chất chia hết của tổng ?
 + Các dấu hiệu chia hết cho 2 ;5 ;3 ;9 ?
 + Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ?
 + So sánh cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số ?
2) Bài tập:
*HS làm bài tập 166 SGK: 2 em
-Trong A thì x là gì ? Nhắc lại cách tìm UC thông qua UCLN ?
-Trong tập B thì x đóng vai trò gì ?Nhắc lại cách tìm BC thông qua BCNN ?
-Cần lưu ý điều kiện để liệt kê các phần tử của A ;B cho đúng .
*Làm bài tập 167 SGK :HS đọc đề .
-GV gợi ý :số sách thuộc BC (10 ;12 ;15 )
 và 100 ≤ số sách ≤150
-HS lên bảng trình bày cách giải.
*Làm bài tập 186/24 SBT: “trong buổi liên hoan, BTC mua 96 cái kẹo , 36 cái bánh chia đều ra các dĩa, mỗi dĩa gồm kẹo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu dĩa ? Mỗi dĩa có bao nhiêu kẹo ? bánh?
HS đọc đề.
-Gợi ý :Số dĩa nhiều nhất được chia là 
 UCLN(96 ;36)
-Tính số kẹo , số bánh mỗi dĩa như thế nào?
HS lên bảng trình bày cách giải.
*Làm bài tập 195/25 SBT: “Mỗi liên đội khi xếp hàng 2 , hàng 3 ,hàng 4 , hàng 5 đều thừa 1 bạn .Tính số bạn của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 “.
-HS đọc đề và suy nghĩ .
-Gợi ý :Số bạn của liên đội trừ đi 1 sẽ thuộc 
BC(2 ;3;4 ;5) và thoả 100 ≤ số bạn ≤ 150.
-HS lên bảng làm bài tập.
Bài 166 :
Bài 167:
Bài 186/24 SBT:
Bài 195/25 SBT:
3. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc kỹ lý thuyết chuẩn bị kiểm tra.
Làm các bài tập còn lại SGK và vài bài trong SBT .
Tuần 14:
Tiết 40: KIỂM TRA CHƯƠNG I
Đề :
Bài 1: HS lựa chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm (mỗi câu 0,5 đ).
 1) Số 24 có đúng bao nhiêu ước?
 a) có 4 ước b) có 2 ước c) có 8 ước.
 b) UCLN(12;15) là:
 a) 12 b) 3 c) 4
 3) Số 1530 chia hết cho :
 a) cho 2 b) cho 2 và 5 c) cho cả 2; 3; 5 và 9
 4) Cho tổng A = 10 +12 +16 + x. Để A chia hết cho 2 thì x phải là :
 a) số chẵn b) số lẻ c) cả hai câu a,b đều đúng
Bài 2: Thực hiện phép tính : (2 đ)
 a) 15.23 + 4 .32 – 5.7 
 b) 73 : 7 – 23.22	
Bài 3: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp : (3 đ)
 A = {xÎ N / 20 M x ; 150 M x và x > 2}
Bài 4: Một số sách nếu xếp thành từng bó 12 quyển, 15 quyển hoặc 20 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách có bao nhiêu quyển ? Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 250 quyển. (3 đ) .
Tiết 41: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. Mục tiêu: Học sinh cần phải :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N.
Nhận biết & đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
Biết biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
II. Chuẩn bị:
Nhiệt kế chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Bài mới:
GV giới thiệu sơ lược về tập hợp Z (như trong SGK /66)
-Vd1:đọc nhiệt độ ở nhiệt kế như trong hình vẽ .
-Các nhiệt độ dưới 00C thường ghi có dấu “–“ đằng trước.Cho biết nhiệt kế đang chỉ bao nhiêu độ ?
-Làm bài tập ?1
-Vd2 và Vd3 ( như trong SGK /67)
-Làm bài tập ?2 ?3
-Vì sao ta cần đến các số có dấu “ – “ đằng trước?
Þ Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C , độ cao dưới mực nước biển , tiền nợ.
-GV bi ... i 8: Qui tắc dấu ngoặc
 -Làm BT: 73, 74, 77, 78/SBT trang 63
 4) Hướng dẫn về nhà:
Bài 77/63 SBT sử dụng công thức a – b = a + (-b)
Tiết 52: QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu:
HS hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc (bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong ngoặc).
HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ ghi “ Qui tắc ( )”
III. Tiến trình bài dạy:
1) Bài cũ:
Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu?
Làm 61 – (-25) + 7 + (-8) + m với m = 25
Qui tắc trừ hai số nguyên? Tìm x biết x + 9 = 2
 x + (-7) = 3
 2) Bài mới:
-GV đặt vấn đề: tính giá trị biểu thức
 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
-Nêu cách làm?
-Nhận thấy ngoặc đầu và ngoặc sau đều có 
42 + 17. Vậy có cách nào bỏ được các ngoặc đi thì sẽ dễ dàng tính toán hơn? => xây dựng qui tắc ( ).
-HS làm ?1
-GV cho VD: So sánh:
 -(-3 + 5 + 4) và 3 + (-5) + (-4)
 -gọi HS làm và rút ra nhận xét?
-Qua VD khi bỏ ngoặc có dấu “ –” đằng trước ta phải làm như thế nào?
-HS làm ?2
-GV cho VD: So sánh kết quả
 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
-HS làm và rút ra nhận xét khi bỏ ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
=> rút ra qui tắc ( ). HS đọc qui tắc bỏ ( ) trong SGK, GV khắc sâu 2 trường hợp bỏ ngoặc.
-HS làm nhanh VD trong SGK.
1) 324 + [112 – (112 + 324)]
b) (-257) – [(-257 + 156) – 56]
Ta phải bỏ ngoặc như thế nào? (bỏ [ ] trước, 
( ) sau)
-HS làm ?3 theo nhóm và so sánh kết quả với các nhóm khác.
-GV giới thiệu tổng đại số như SGK và các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ thay đổi vị trí các số hạng
+ cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu +, – đằng trước 
-Gv cho HS đọc chú ý SGK/85
-Gọi HS làm các VD trong SGK/85 
I. Qui tắc dấu ngoặc:
?1
?2
*Qui tắc: (học SGK/84)
VD:
 324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + 112 – 112 – 324
= 324 – 324 + 112 – 112
= 0 + 0
= 0
?3
II. Tổng đại số:
VD: 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 – 3 + 6 – 7
 (SGK/84, 85)
 3) Củng cố: 
Yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc dấu ngoặc ( thuộc lòng)?
Làm bài tập 57, 59/85 SGK
 4) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc qui tắc ( )
Làm bài 58, 60/85 SGK.
Tiết 53: QUI TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu:
HS hiểu và vận dụng đúng tính chất:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a
HS hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế
II. Chuẩn bị của GV:
Cân bàn, 2 quả cân 1 kg và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
III. Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Tìm x biết:
x + (-2) = 6
x – (-3) = 4
2) Bài mới: GV giới thiệu bài
1) GV giới thiệu sơ lược về đẳng thức:
-HS thực hiện ?1 (thảo luận nhóm)
-Sau đó GV điều chỉnh và rút ra nhận xét: khi cân thăng bằng nếu đồng thời thêm hai lượng như nhau (hoặc bớt hai lượng như nhau) vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
=> tính chất của đẳng thức: tương tự như “cân đĩa” đẳng thức cũng có 2 tính chất đầu (hoặc yêu cầu HS đề xuất các tính chất)
-GV giới thiệu tiếp tính chất 3 để vận dụng khi tìm x, biến đổi biểu thức
2) GV trình bày lên bảng và giải thích cơ sở của từng bước làm
?2 HS áp dụng VD, làm tương tự 
3) 
Từ đẳng thức:
a) x – 2 = -3 ta được x = -3 + 2
b) x + 4 = -2 ta được x = -2 –4 
-Có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế khác? => qui tắc (GV giới thiệu)
-HS đọc lại qui tắc và trình bày kĩ VD minh họa.
-HS thực hiện ?3
-GV giới thiệu nhận xét
1) Tính chất của đẳng thức 
?1: (SGK/85)
Tính chất: (học SGK/86)
2) VD: Tìm số nguyên x, biết x – 2 = -3 
 x – 2 + 2 = -3 + 2 
 (thêm 2 vào 2 vế để VT còn lại x)
 x + 0 = -3 + 2
 x = -1
?2 (SGK/86): HS tự làm 
3) Qui tắc “chuyển vế”: (học SGK/86)
VD: (xem SGK/86)
?3 HS tự làm (GV sửa chữa cho hoàn chỉnh)
Nhận xét: phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
3) Củng cố – Dặn dò: 
HS nhắc lại qui tắc chuyển vế và tính chất của đẳng thức.
Luyện tập tại lớp: 61a (sử dụng tính chất 2), 64a (qui tắc chuyển vế)
Dặn dò: học các tính chất của đảng thức và qui tắc chuyển vế theo SGK. Làm bài tập về nhà: 61b, 62, 63, 64b, 65/87
 4) Hướng dẫn về nhà:
Sử dụng qui tắc chuyển vế cho các bài 63, 64, 65.
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS thực hành thành thạo qui tắc dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, cộng (trừ) 2 số nguyên.
II. Chuẩn bị của GV:
 Bảng phụ kẻ bảng bài 69/87 , bảng phụ tóm tắt các tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế .
III.Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
HS1: nêu qui tắc chuyển vế? Áp dụng: Tìm x Î Z biết 3 + (-2) + x = 5
HS2: nêu qui tắc chuyển vế? Áp dụng: tìm x Î Z biết 2 – x = 17 – (-5)
 2) Bài mới:
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm (cả lớp làm nháp) và giải thích cách làm.
-Gọi HS trả lời miệng (các HS khác nhận xét, sửa chữa)
Bài 69: 
-Thảo luận nhóm, sau đó đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
Bài 70:
-GV có thể cho HS thảo luận vài phút để trình bày cách tính hợp lí nhất.
Bài71:
-GV yêu cầu HS quan sát phép tính, các con số liên quan => tìm cách giải hợp lí nhất, nhanh nhất.
Bài 66/87: Tìm số nguyên x biết:
 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
 4 – 24 = x – 9
 -20 = x – 9
 -11 = x
 Vậy x = -11
 (HS có thể trình bày cách khác)
Bài 67/87: Tính
(-37) + (-112) = -149
(-42) + (52) = 10
13 – 31 = -18
14 – 24 – 12 = -10 – 12
 = -22
(-25) + 30 – 15 = -40 + 30
 = -10
Bài 69/87: HS lên điền vài bảng phụ đã kẻ sẵn theo SGK
Bài 70/88: Tính các tổng sau 1 cách hợp lí:
3784 + 23 – 3785 – 15
 = (3784 – 3785) + (23 – 15)
 = (-1) + 8
 = 7
21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 
= (21 – 11) + (22 – 11) + (23 – 13) 
 + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
Bài 71/88: Tính nhanh
–2001 + (1999 + 2001)
 = -2001 + 2001 + 1999
 = 0 + 1999
 = 1999
(43 – 863) – (137 – 57)
 = -820 – 80
 = -900 
 Cách 2: 43 – 863 – 137 + 57
 = 43 + 57 – (863 + 137)
 = 100 – 1000 = -900
 3) Củng cố – Dặn dò:
Nhắc lại qui tắc chuyển vế? Qui tắc dấu ngoặc
Dặn dò: 
+ Xem lại các bài tập đã sửa
+ Ôn lại các qui tắc và tính chất đẳng thức
+ Xem trước bài: “ Nhân hai số khác dấu”
+ Làm bài tập: 95, 96, 104, 107, 108 SBT/65, 66, 67
4.Hướng dẫn về nhà:
+ bài 95: tương tự bài 66 
+ bài 96: áp dụng qui tắc chuyển vế 
+ bài 104: bỏ ngoặc rồi làm(sử dụng tính chất 2, (-a) + a = 0, chuyển vế)
+ bài 107: tương tự bài 70 
+ bài 108: tương tự bài 71
Tiết 55 => 58: ÔN TẬP HKI
I. Mục tiêu:
Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong HKI ở hai phân môn: số học, hình học nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản và vận dụng thành thạo các kiến thức ấy vào việc giải bài tập và làm câu hỏi trắc nghiệm.
Rèn kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. Chuẩn bị:
Đề cương ôn tập, câu hỏi trắc nghiệm
HS ôn tập
III. Tiến trình bài dạy:
I/ Số học:
10 câu hỏi ôn chương I (SGK/59)
4 câu hỏi ôn chương II (SGK/93)
II/ Bài tập:
Bài 1: 
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 2 và chia hết cho 3
 Giải: Gọi số phải tìm là a. 
 Do a chia cho 5 dư 2 nên a tận cùng bằng 2 hoặc 7
 Do a chia cho 2 dư 1 nên a không tận cùng bằng 2
 Do 3 chia hết cho 3 nên a là bội của 3.
 Xét các bội của 3 có tận cùng bằng 7 mà là số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số, ta có:
 3.39 = 117 : đúng(chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 2 và chia hết cho 3)
Tìm số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3 (ĐS: 9978)
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x, biết:
xÎ B(12) và 25 ≤ x ≤ 60
x ⋮13 và 0 < x ≤ 52
x Î Ư(30) và x > 8
24⋮x và x < 15
Bài 3: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số sau:
72 và 180 d) 42, 55 và 91 
 b) 82 và 124 e) 120, 150 và 180
 c) 28 và 84 f) 72, 24, 36
Bài4: Tìm BCLN rồi tìm BC (có điều kiện) của các số sau:
30 và 45 (nhỏ hơn 500)
12, 25, 30 (lớn hơn 0 và nhỏ hơn 360)
135, 45 ( lớn hơn 0 và nhỏ hơn 300)
240, 80 và120 (lớn hơn 0 và nhỏ hơn 500)
Bài 5: Toán đố
Một khu vườn HCN có chiều dài 48m, rộng 36m. Người ta muốn chia khu vườn thành những ô hình vuông bằng nhau (độ dài cạnh là 1 số tự nhiên). Hỏi:
Độ dài cạnh hình vuông a có thể là những số nào?
Chia được nhiều nhất là bao nhiêu hình vuông nhỏ?
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông?
Có hình vuông nào mà diện tích x (m2) như sau 15 < x < 30?
Một lớp học có khoảng từ 40 => 50 HS. Hỏi sĩ số biết rằng:
Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4 đều vừa đủ không thừa ai.
Khi xếp hàng 6, hàng 8, hàng 12 đều thấy thiếu 1 em.
Khi xếp hàng 3, hàng 6 hay hàng 7 đều thấy thừa 2 em.
Bài 6: Tìm x
103 + (102 – x) = 1001
5(x – 35) = 5
(10x + 28) : 24 = 23
(3x – 9).311 = 313
2x + 3x = 75
Bài 7: Thực hiện phép tính
(247 – 8b) : 5 – 1 + 5459 : 103
1998.0 + 1.(807 + 0 : 1999) + 768 : 1
(23.53 – 32 .111 – 10000) : 150 + 13
 A
 5
 11
 -1
 -19
 -8
 1
 -5
 0
 B
 7
 -3
 -9
 12
 +8
 -1
 0
 +5
 a + b
 a – b
 -a
 ÷ b÷
Tiết 57, 58: ÔN TẬP HKI (tt)
I. Mục tiêu:
Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong HKI ở cả 2 phân môn: số học, hình học nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức cơ bản và vận dụng thành thạo các kiến thức ấy vào việc giải bài tập và trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Rèn kĩ năng giải bài tập cho HS.
II. Chuẩn bị:
Đề cương ôn tập, câu hỏi trắc nghiệm.
HS ôn tập.
III. Các hoạt động trên lớp:
II. Hình học:
Các hình: điểm, đường thẳng, tia, đọan thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
Các tính chất: 4 tính chất SGK/121
Bài tập :
 1) Cho 5 điểm A,B,C,D,E trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đoạn thẳng đi qua 2 điểm. Có bao nhiêu đoạn thẳng tất cả ? Kể tên các đoạn thẳng ?
2) Vẽ hình theo yêu cầu sau : 
Vẽ đường thẳng AB.
Lấy tiếp điểm M thuộc đoạn thẳng AB.
Lấy điểm N thuộc tia AB nhưng không thuộc đoạn thẳng AB.
Lấy điểm P trên tia OA sao cho P nằm giữa hai điểm O và A.
 3) Cho đoạn thẳng OM = 8cm. Trên tia OM lấy điểm N sao cho ON = 4cm.
N có nằm giữa 2 điểm O và M không? Vì sao?
Tính độ dài MN?
N có là trung điểm của đoạn thẳng OM không? Vì sao?
Trên tia đối của tia OM lấy điểm D sao cho OD = 2 cm. Gọi I là trung điểm đoạn thẳng ND. Tìm độ dài ID?
 4) Trên tia Ox xác định các điểm D, E, F sao cho: OD = 3 cm, OE = 4 cm, OF = 5 cm.
Tính độ dài các cạnh DE, DF, EF.?
E có là trung điểm của đoạn thẳng DF không? Vì sao?
 5) Gọi O là 1 điểm thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2 cm, trên tia Oy lấy điểm B và C sao cho OB = 2 cm, OC = 3 cm.
O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Tính BC?
 6) Gọi A và B là 2 điểm trên tia Ox sao cho OA = 4 cm, OB = 6 cm. Trên tia BA lấy điểm C sao cho BC = 3 cm. So sánh AB với AC.
7) Cho đoạn thẳng CD = 5 cm. Trên đoạn thẳng này lấy 2 điểm I, K sao cho CI = 1 cm,
 DK = 3 cm
Điểm K có là trung điểm của đoạn thẳng CD không?
Chứng tỏ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng CK.

Tài liệu đính kèm:

  • docD6 T12T18doc.doc