I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu
+ Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
+ Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của
một đại lượng.
- Kĩ năng: H/s thực hiện thành thạo phép cộng 2 số nguyên cùng dấu
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã họcvới thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a. Phương pháp: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
b. ĐDDH: Hình vẽ trục số trên bảng phụ.
2/ Học sinh: Trục số vẽ trên giấy, ôn tập quy tắc lấy gt tuyệt đối của 1 số nguyên
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tuần: 15 Tiết: 43 Ngày soạn: 05/11/2009 Ngày dạy: 16/11/2009 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu + Trọng tâm là cộng hai số nguyên âm + Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. - Kĩ năng: H/s thực hiện thành thạo phép cộng 2 số nguyên cùng dấu - Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã họcvới thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Phương pháp: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. ĐDDH: Hình vẽ trục số trên bảng phụ. 2/ Học sinh: Trục số vẽ trên giấy, ôn tập quy tắc lấy gt tuyệt đối của 1 số nguyên III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Cộng hai số nguyên dương VD: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 2. Cộng hai số nguyên âm Ví dụ :( SGK- T.74) Giải: (-3) + (-2) = -5 - Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. [?1] (-4) + (-5) = -9 ½-4½+ ½-5½= 4 + 5 = 9 * Quy tắc (SGK-75) VD: (-17) + (-54) = -(17+54) = -71 [?2] (+37) + (+81) = + 118 (-23) + (-17) = -(23+17) = - 40 Bài 23 (SGK-75) a. 2763 + 152 = 2915 b. (-17) + (-14) = -(17 + 14) = - 31 c. (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44 Bài 24 (SGK-75): Tính a. (-5) + (-248) = - (5 + 248) = - 253 b. (-17) + (-33) = - (17 + 33) = -50 c. ½-37½+ ½+15½= 37 + 15 = 52 * Tính (-173) + (-1842) + (-27) Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số ? - Gọi h/s nhận xét - G/v đánh giá cho điểm học sinh 3. Bài mới: Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì dố nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. HĐ 1: Cộng 2 số nguyên dương - Thực hiện phép cộng ? (+4) + (+2) = ? G.v : Vậy cộng 2 số nguyên dương chính là cộng 2 số TN khác 0. áp dụng: (+425) + (+150)=? G.v minh hoạ trên trục số (+4) + (+2) G.v hướng dẫn 1 h/s thực hành, cả lớp quan sát. - Di chuyển con chạy từ điểm 0 -> đ'4 - " về bên phải 2 đv -> đ'6 Vậy (+4) + (+2) = (+6) Áp dụng : Cộng trên trục số (+3) + (+2) ? * ĐVĐ : Với 2 số ng.âm làm thế nào để tính tổng của chúng. - HS1 : thực hiện - HS2 : = 425 + 150 = 575 HS áp dụng (+3) + (+2) HĐ 2: Cộng 2 số nguyên âm G.v: ở bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. - Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của 1 đại lượng như tăng và giảm ; lên cao và xuống thấp - Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng -30C. - Khi số tiền giảm 10 000 đ ta có thể nói số tiền tăng - 10 000đ - G.v Bài toán cho biết ? yêu cầu ? G.v nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể nói là nhiệt độ tăng như thế nào? ?. Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Maxcơva ta làm thế nào ? - G.v hướng dẫn cộng trên trục số. - Y/cầu h/s áp dụng trên trục số (-4) + (-5) = ? Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta được 1 số nguyên như thế nào ? - Y.cầu h.s tính và so sánh ½-4½+ ½-5½ và ½-9½ Vậy khi cộng 2 số nguyên âm ta làm thế nào ? G.v khắc sâu 2 bước - Cộng hai giá trị tuyệt đối - Đặt dấu (-) đằng trước Cho h.s làm ?2 - H/s đọc VD1 (SGK) H/s tóm tắt bài toán H/s : Ta coi là nhiệt độ buổi chiều tăng (-20C) H/s : (-3) + (-2) H/s quan sát và làm theo g.v tại trục số của mình. H/s .. được 1 số nguyên âm H/s ½-4½+½-5½= ½-9½ - H.s : 2 h.s phát biểu - HS3: Đọc quy tắc SGK 2 học sinh lên bảng làm H/s dưới lớp làm vào vở 4. Củng cố bài học. Y.cầu 2 h.s lên bảng chữa bài 23, 24 SGK. * Gọi h.s nhận xét G.v uốn nắn sửa sai Cách cộng 2 số nguyên dương ? Cách cộng 2 số nguyên âm ? => Cộng 2 số nguyên cùng dấu ? - G.v chốt lại Cộng hai gt tuyệt đối Đặt trước kết quả dấu chung HS1: bài 23 HS2 : bài 24 H.s dưới lớp làm vào vở - nhận xét - H/s lần lượt trả lời 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu - Bài tập 25, 26 (SGK – tr.75) - Đọc trước bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu. IV. Rút Kinh Nghiệm: Tuần: 15 Tiết: 44 Ngày soạn: 05/11/2009 Ngày dạy: 16/11/2009 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết cộng hai số nguyên khác dấu ( Phân biệt được với phép cộng 2 số nguyên cùng dấu) + H/s hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng - Kỹ năng: + H/s thực hành thành thạo phép cộng 2 số nguyên khác dấu + Bước đầu biết diễn đạt - Thái độ: + Có ý thức liên hệ kiến thức với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Phương pháp: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. ĐDDH: Hình vẽ trục số trên bảng phụ. 2/ Học sinh: Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Ví dụ : Tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng 30C Chiều nhiệt độ giảm 50C Hỏi Nhiệt độ buổi chiều ? Giải: Nhiệt độ buổi chiều là 30C - 50C (+3) + (-5) = (-2) ĐS : - 20C [?1] (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 [?2] a. 3 + (-6) = -3 |-6| - |3| = 6 - 3 = 3 Vậy 3 + (-6) = -(6-3) b. (-2) + (+4) = + (4-2) = 2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. * Quy tắc ( SGK – T.76) VD : (-237) + 55 = - (237 - 55) = - 218 [?3] a) (-38) + 27 = -(38 - 27) = - 11 b) 273 + (-123) = + (273 - 123) = + 150 Bài 27 : Tính a. 26 + (-6) = 26 - 6 = 20 b. (-75) + 50 = - 25 c. 80 + (-220) = -140 d. (-73) + 0 = -73 Bài 28 (SGK-76) a. (-73) + 0 = -73 b. |-18| + (-12) = 18 + (-12) = 6 c. 102 + (-120) = -18 ?. Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm ? Tính? ĐVĐ: Để cộng 2 số nguyên khác dấu. VD: (-75) + (+25) ta làm thế nào ? 3. Bài mới: HS nêu quy tắc (-75) + ( - 25) = - (75 - 25) = - 50 HĐ 1: Ví dụ. G.v giới thiệu VD (75-SGK) - Yêu cầu h.s tóm tắt bài toán ? ?. Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm thế nào ? Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C có thể nói nhiệt độ tăng bao nhiêu độ ? Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính ? - G/.v đưa hình 46 lên giải thích lại ?. Hãy tính gt tuyệt đối của mỗi số hạng và tính gt tuyệt đối của tổng với hiệu của 2 gt tuyệt đối ? - G.v ghi bảng |+3| = 3 ; |-5| = 5 ; |-2| = 2 5 - 3 = 2 (gttđ lớn - gttđ nhỏ) - Dấu của tổng xác định như thế nào ? Yêu cầu H.s HĐ cá nhân làm ?1 thực hiện trên trục số Yêu cầu h.s làm ?2 Tìm và nhận xét kết quả a. 3 + (-6) và |-6| - |3| b. (-2) + (+4) và |+4| - |-2| H.s tóm tắt bài toán H.s : Có thể nói nhiệt độ tăng -50C - 1 h.s lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số - giải thích H.s dưới lớp làm trên trục số của mình H.s lần lượt trả lời H.s dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. H.s làm ?2 HĐ 2: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Qua các ví dụ hãy cho biết : Tổng 2 số đối nhau là bao nhiêu ? ?. Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ? - G.v khắc sâu : tìm hiệu 2 gttđ (số lớn trừ số nhỏ). Đặt trước kết quả dấu của số gttđ lớn. Cho h/s làm tiếp ?3 Bài tập 27 (SGK) G.v hướng dẫn sửa sai H.s: Tổng 2 số đối nhau bằng 0 H.s 2 em phát biểu quy tắc SGK Cả lớp đọc thầm HS1 tính,h.s khác nhận xét 2 h.s lên bảng làm 4. Củng cố bài học. - yêu cầu h.s lên bảng điền bảng phụ Điền đúng ; sai vào ô trống (-7) + (-3) = (+ 4) (-2) + (+2) = 0 (-4) + (+7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 Cho học sinh làm bài 28 sgk * G.v chốt lại cho h/s các bước - Tính gt tuyệt đối - Xác định dấu H.s lên bảng điền H.s khác giải thích từng câu 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu; khác dấu. - Bài tập 29 ; 30 ; 31 ; 32 ; 33 (SGK-77) IV. Rút Kinh Nghiệm: Tuần: 15 Tiết: 45 Ngày soạn: 05/11/2009 Ngày dạy: 17/11/2009 LUYỆN TẬP §5. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + H/s được củng cố các quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu. Cộng 2 số nguyên khác dấu. - Kỹ năng: + H/s có kỹ năng công thành thạo các số nguyên cùng dấu ; khác dấu + Vận dụng giải tốt các bài tập SGK, + Qua các bài tập rút ra được nhận xét khắc sâu kiến thức - Thái độ: + Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: a. Phương pháp: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. b. ĐDDH: Hình vẽ trục số trên bảng phụ. 2/ Học sinh: Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm ? Chữa bài 31 (SGK) ? ?. Chữa bài 33 (77-SGK) sau đó phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu ?. Chung cả lớp: - So sánh 2 quy tắc trên ? - G.v kiểm tra vở bài tập 1 vài h.s dưới lớp - Gọi h.s nhận xét - G.v đánh giá cho điểm h/s Hs: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm. Chữa bài 31 (SGK) - Chữa bài 33 (77-SGK) sau đó phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu 3. Bài mới: Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh 2 số nguyên - G.v yêu cầu 2 h.s lên bảng làm bài tập . - Nhận xét ? Chỉ rõ quy tắc vận dụng ? * Tính: a. 43 + (-3) b. (-29) + (-11) c. 0 + (-36) d. 207 + (- 207) e. 207+ (- 317) * Tính giá trị biểu thức a. x + (-16) biết x = -4 b. (-102) + y biết y = 2 G.v để tính gt biểu thức ta làm thế nào ? - Y/cầu 2 học sinh lên bảng Dạng 2: Tìm số nguyên x - G.v đưa ra bài tập Hãy dự đoán gt của x và k.tra lại a. x + (-3) = -11 b. -5 + x = 15 c. x + (-12) = 2 d. |-3| + x = -10 - Y/cầu h.s thực hiện G/v chốt lại - yêu cầu 1 h/s làm bài 35 ( giải miệng) HS1: làm phần a ; b HS2 : làm phần b ; d H.s dưới lớp mỗi dãy làm 2 phần H.s Quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu. Hs tính. H.s Ta thay các giá trị của x ; y đã biết rồi thực hiện phép tính H/s trả lời : a. x = 5 ; b. x = - 2 Bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của 1 đại lượng thực tế 4. Củng cố bài học. - Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. 5. Hướng dẫn về nhà. - Bài tập : 51 ; 52 ; 53 ; 54 ; 56 (SBT-60) - Ôn lại các tính chất cơ bản phép cộng trên tập hợp N. - Đọc trước bài 6 : Tính chất của phép cộng các số nguyên. IV. Rút Kinh Nghiệm: Tuần: 15 Tiết: 46 Ngày soạn: 05/11/2009 Ngày dạy: 18/11/2009 §6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán ; kết hợp ; cộng với 0 ; cộng với số đối. - Kỹ năng: + H.s hiểu và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý các biểu thức. + Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. - Thái độ: + Có ý thức XD bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: a. Phương pháp: gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. b. ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn 4 tính chất của phép cộng các số nguyên ; phấn màu, thước kẻ. 2/ Học sinh: Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu ? ?Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? ĐVĐ : Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? - Tính : 465 + [58 + (-465)+(-38)] Làm thế nào để tính nhanh gtbt trên. 3. Bài mới: HS phát biểu quy tắc HS tính . HĐ 1: Các tính chát của phép cộng số nguyên.. Tính : (-2) + (-3) và (-3) + (-2) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) Rồi rút ra nhận xét ? Lấy VD minh hoạ G.v giới thiệu ?2 yêu cầu h/s làm G.v : Vậy muốn cộng tổng 2 số với số thứ ba ta có thể làm thế nào ? ?. Nêu công thức biểu thị t/chất này - tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên ? - Yêu cầu h/s tìm hiểu chú ý SGK - Khắc sâu t/c này bằng cách yêu cầu h/s làm bài tập 36 (SGK-78) - Y/c 2 h/s lên bảng làm - Y/cầu h.s dưới lớp nhận xét - G.v chốt lại : Cần linh hoạt vận dụng tính chất giao hoán ; kết hợp tính cho hợp lý. G.v : Một số nguyên cộng với 0 kết quả như thế nào ? cho VD ?. Viết dạng TQ tính chất này G.v yêu cầu h.s thực hiện tiếp phép tính (-12) + 12 = ?;25 + (-25) = ? G.v Ta nói: - 12 ; và 12 là 2 số đối nhau. 25 và - 25 Vậy KL gì về tổng 2 số nguyên đối nhau ? ?. Lấy thêm VD ? Y/cầu h.s đọc nội dung phần này SGK - G.v ghi nội dung bảng ?. Tìm số đối của 3 ; -5 ; 0 ? Vậy a + (-a) = ? Ngược lại : Nếu a + b = 0 thì a và b là 2 số như thế nào của nhau ? Cho h/s làm [?3] ? - G.v hướng dẫn h/s thảo luận thống nhất kết quả. 2 h/s đứng tại chỗ trả lời H/s : Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán. 2 em lấy VD khác minh hoạ tính chất giao hoán. HĐ cá nhân - 1 em thực hiện Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trên mỗi biểu thức. H/s : Lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ 2 và số thứ 3 H/s phát biểu G.v ghi công thức H /s làm bài 36 (SGK-78) - H.s dưới lớp làm nháp - nhận xét VD: (-10) + 0 = (-10) (+12) + 0 = (+12) Một số nguyên cộng với 0 kết quả bằng chính nó. H.s viết công thức (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 - Tổng của chúng bằng 0 H.s lấy 2 - 3 VD khác H.s: +a = 3 => -a = -3 H.s : a ; b là 2 số đối nhau 4. Củng cố bài học. - G.v nêu các tính chất phép cộng các số nguyên, so sánh với các tính chất phép cộng số tự nhiên ? - G.v đưa bảng tổng hợp 4 tính chất Cho h/s làm bài 38 -SGK H.s phát biểu lại các tính chất, so sánh làm bài tập ở phần ĐVĐ H.s thảo luận nhóm ngang 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc các tính chấtphép cộng các số nguyên. - Bài tập : 37 ; 39 ; 40 ; 41 ; 42 (SGK-79) - Bài tập giành cho học sinh khá giỏi : 1. Tính tổng các số nguyên x thoả mãn điều kiện -10 < x < 50 2. Tính tổng: S1 = 1 + (-2) + 3 + 9-4) + + 2001 + (-2002) S2 = 1 + (-3) + 5 + (-7) + + (-1999) + 2001) IV. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: