Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU

- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

HS1:

- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số?

- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.

- Làm bài: 28 (SBT - 58) ?

HS 2:

 - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

- Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.

- Làm bài 29 (SBT - 58) ?

GV: Nxét, cho điểm HS

Hoạt động 2: 1/ Cộng hai số nguyên dương

Ví dụ: (+4) + (+2) =

- Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?

- Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.

Áp dụng:

(+ 425) + (+150) = ?

- GV: Minh hoạ trên trục số(như SGK)

- GV chốt kiến thức

HS:

(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6

HS:

(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: 	 Ngày soạn: 10/12/2009
 Ngày dạy: 15/12/2009
Tiết 43 : Luyện tập
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
2. Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1: Làm bài 18 (SBT - 57)
Y/c HS giải thích cách làm.
HS 2: Làm bài 16 ;17 (SGK - 73) ?
- GV gọi HS khác nxét, cho điểm HS
GV hỏi cả lớp: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ?
HS 1:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15) ; -1 ; 0; 3; 5; 8;
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS 2:
Bài 17: Không , vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
HS: Đúng.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
a/ Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
- GV vẽ trục số để giải thích rõ, và dùng nó để hdẫn HS giải các phần của bài 18.
- Điền dấu “+” hoặc “ – ” vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK)
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời, y/c giải thích
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên .
- Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; 4 và thêm số : 0
- Thế nào là hai số đối nhau?
- GV y/c HS nêu cách làm ?
- GV gọi HS làm từng phần, HS khác nxét, chốt kquả
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Tính giá trị các biểu thức sau:
- Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của 1 số nguyên? 
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên
a/ Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1
b/ Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
c/ Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là 1 số nguyên âm.
- GV dùng trục số để HS dễ nhận biết.
- Y/c HS giải thích kquả
- Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số?
- Y/c HS hđ nhóm làm bài:
Cho A = 
Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Bài 18 (SGK - 73)
HS :
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
c/ Không, số c có thể là 0
d/ Chắc chắn
Bài 19(SGK - 73)
HS:
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < - 6 d) +3 < +9
 -10 < +6 -3 < +9
Bài 21(SGK - 73)
HS: 
- 4 có số đối là + 4
6 có số đối là - 6
 có số đối là - 5
có số đối là -3
4 có số đối là - 4
0 có số đối là 0
Bài 20 (SGK - 73)
HS:
Bài 22(SGK - 74)
HS:
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của - 8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0.
b) Số liền trước của - 4 là -5
.....................
c) a = 0
Bài 32 (SBT - 58)
HS hoạt động theo nhómlàm bài
a/ B = 
b/ C = 
Hoạt động 3: Củng cố 
- Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?
Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau ?
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số
 nguyên dương, số nguyên âm , số 0 ?
- GV: Chốt kiến thức cơ bản vừa luyện tập
Bài tập : Đúng hay Sai ?
HS trả lời và giải thích.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Làm bài 25 (SBT – 57,58)
---------------------------------------------------
 Ngày soạn: 10/12/2009
 Ngày dạy: 17/12/2009
Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu
I/ Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: 
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số?
Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
Làm bài: 28 (SBT - 58) ?
HS 2:
 - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
- Làm bài 29 (SBT - 58) ?
GV: Nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2: 1/ Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) =
- Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
- Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
áp dụng: 
(+ 425) + (+150) = ?
- GV: Minh hoạ trên trục số(như SGK) 
- GV chốt kiến thức
HS: 
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
HS: 
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
Hoạt động 3: 2/ Cộng hai số nguyên âm
 ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng như : tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng – 30C
 Khi số tiền giảm 10000 đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000 đ .
Ví dụ 1: (SGK)
Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30 C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào?
- Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+/ Di chuyển từ 0 đến điểm (-3)
+/ Để cộng với (-2), ta di chuyển về bên trái 2 đơn vị, khi đó đến điểm nào?
Vậy: (-3) + (-2) = -5
áp dụng trên trục số:
(- 4) + (-5) = (-9).
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
Yêu cầu HS tính và so sánh (?1)
 và 
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
- GV thông báo quy tắc (SGK)
- Lưu ý: 
+/ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+/ Đặt dấu “ - ” đằng trước kết quả
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Y/c HS làm ?2
GV: Nxét, chốt kiến thức
HS: Đọc, n/c VD1 - SGK
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)
HS: Ta phải làm phép cộng:
(-3) + (-2) = ?
HS: Quan sát và làm theo GV trên trục số của mình
HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả
HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
HS: Tính và rút nxét:
 Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
HS: Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “ – ”
HS: Đọc quy tắc - SGK
HS: Làm ?2
(+37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = - (23 + 17) = - 40
Hoạt động 4: Củng cố
- GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
- Nxét về cách cộng 2 số nguyên dương, cách cộng 2 số nguyên âm ?
- Cộng hai số nguyên cùng dấu :
+/ Cộng hai giá trị tuyệt đối
 +/ Dấu là dấu chung
- Y/c HS lên bảng làm bài 23, 24 (SGK - 75)
- GV nxét, chốt kiến thức
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu
Làm bài 25, 26 (SGK ) ; Bài 35 - 41 (SBT)
---------------------------------------------------------
	Ngày soạn: 10/12/2009
Ngày dạy: 21/12/2009
Tiết 45: cộng hai số nguyên khác dấu
 I/ Mục tiêu
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho ví dụ
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
 Tính : 
GV: Nxét, cho điểm HS
Hoạt động 2: 1/ Ví dụ
- GV nêu ví dụ (SGK - 75) 
- Y/c HS tóm tắt đề bài ?
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm thế nào?
HD: Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
- GV sử dụng H46 giải thích cách làm
 (+3) + (-5) = -2
Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối ?
Dấu của tổng xác định như thế nào?
- Y/c HS làm ?1
- GV y/c HS thực hiện trên trục số
- Y/c HS làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả
a/ 3 + (-6) và 
b/ (-2) + (+4) và 
HS: Tóm tắt:
Nhiệt độ buổi sáng 30C
Chiều, nhiệt độ giảm 50C
 Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
HS: 30C – 50C
Hoặc 30C + (-50C)
HS: Lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình
HS: 
Nxét: 
Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối
(giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ).
Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
HS: (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
HS:
a/ 3 + (-6) = (-3)
 = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (- 6) = - (6 -3)
b/ (-2) + (+4) = +(4 - 2)
Hoạt động 3: 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
- GV chốt quy tắc SGK
Ví dụ: 
(- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218
- Y/c HS làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
- Y/c HS làm bài 27 (SGK)
GV: Gọi HS nxét, chốt kiến thức
HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0
HS: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đói lớn hơn.
HS: Làm VD
HS: 2 HS lên bảng làm ?3
HS: 
26 + (-6) = 20
(-75) + 50 = -25
80 +(-220) = -140
(-73) + 0 = -73
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó?
HS: So sánh về hai bước làm.
+/ Tính giá trị tuyệt đối
+/ Xác định dấu. 
Điền đúng, sai vào ô trống
(+7) + (-3) = (- 4) ă
(-2) + (+2) = 0 ă
(-4) + (+7) = (-3) ă
(-5) +(+5) = 10 ă
- Y/c Hđộng nhóm làm bài
Tính:
a) 
b) 102 + (-120
c) So sánh: 23 + (-13) và (-23) + 13
d) (-15) + 15
- GV nxét, chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
HS: lên bảng điền
Đ
Đ
S
S
HS: Hđộng nhóm làm bài
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Làm bài 29 (b), 30, 31, 32, 33 (SGK)
Rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào?
--------------------------------------------------
 Ngày soạn: 10/12/ 2009
 Ngày dạy: 21/12/2009
Tiết 46 : Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
 - Làm bài 31 (SGK – 77) ?
HS2: - Phát biểu cộng hai số nguyên khác dấu ?
 - Làm bài 33 (SGK – 77)
GV: Nxét, cho điểm HS
GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xác
 định dấu của tổng ?
HS:
+/ Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ.
+/ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.
 Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
(-50) + (-10)
(-16) + (-14)
(-367) + (-33)
Bài 2: Tính:
43 + (-3)
0 + (-36)
207 + (-207)
207 + (-317)
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
x + (-16) biết x = - 4
(-102) + y biết y = 2
- GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét:
123 + (-3) và 123
(-55) + (-15) và (-55)
(-97) + 7 và (-97)
- GV gọi 2 HS lên bảng. HS1 làm phần a,b và rút nxét; HS2 làm phần c rút nxét
Dạng 2: Tìm số nguyên x 
 (bài toán ngược)
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x + (-12) = 2
 + x = -10.
Bài 6: (Bài 35 – SGK)
Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
Tăng 5 triệu đồng.
Giảm 2 triệu đồng
- GV: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Bài 7: (Bài 55 - SBT)
Thay * bằng chữ số thích hợp
(- * 6) =(-24) = -100
39 + (-1 *) = 24
296 + (-5 * 2) = -206.
- GV: Cho HS hđ nhóm làm bài
HS củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
HS : 2 HS lên bảng trình bày
Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau.
HS: 2 HS lên bảng làm 
HS : Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
HS làm và rút ra nhận xét
123 + (-3) = 120
(-55) + (-15) = -70
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm , kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
(-97) + 7 = - 90
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương , kết qủa lớn hơn số ban đầu.
HS :
a) x = -8; (-8) + (-3) = -11
b) x= 20; -5 + 20 = 15
c) x= 14; 14 + (-12) = 2
d) x = -13; 3 + (-13) = -10
HS:
x = 5
x = -2
HS: Đại diện các nhóm trình bày
a) Có tổng là (-100)
1 số hạng là (-24) số hạng kia là 
(-76), vậy * là 7
Hoạt động 3: Củng cố 
- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai?
(-125) + (-55) = -70
80 + (- 42) = 38
(-25) + 
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
- GV nxét, chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa ôn tập
HS: Phát biểu lại quy tắc.
HS:
a) Sai vì tính giá trị tuyệt đối
b) Đúng
c) Sai vì: 
= 15 + (-25) = -10
d) Đúng vì: (-25) + 
= (-25) + 30 + 10 = 5 + 10 = 15
e) Đúng.
f) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các 
tính chất phép cộng số tự nhiên.
Làm bài 51, 52, 53, 54, 56 (SBT)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc6(t15).doc