I. MỤC TIÊU
– HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên
– HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
– HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
– Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS
II. CHUÂN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ về số nguyên âm(18 phút)
GV: Giới thiệu nhiệt kế và nhiệt độ: , trên , dưới .
GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như:
-1;-2;-3 .và hướng dẫn cách đọc
(2 cách: âm 1 hoặc trừ 1)
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các số đo nhiệt độ các thành phố.
GV: Trong các thành phố trên thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất?
GV: Giới thiệu ví dụ 2: Độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m).
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2 theo yêu cầu đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh.
GV: Giới thiệu ví dụ 3
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn số nguyên ân trên trục số (12phút)
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số :
-1; -2; -3 . Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK
GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34
GV: Giới thiệu chú ý SGK
1. Các ví dụ
Các số có dấu (-) ở trước được gọi là các số nguyên âm
Ví dụ 1:
(SGK)
?1 Hướng dẫn
Hà Nội nhiệt độ 180C
Huế nhiệt độ 200C
Đà Lạt nhiệt độ 190C
TP Hồ Chí Minh nhiệt độ 250C
Bắc Kinh nhiệt độ âm 20C
Mát-xcơ-va nhiệt độ âm 70C
Pa-ri nhiệt độ 00C
Niu-yóoc nhiệt độ 20C
Ví dụ 2: (SGK)
?2 Hướng dẫn
Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét
Độ cao của đáy vịnh cam ranh là –30 mét
Ví dụ 3:
(SGK)
Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới OOC, độ cao dưới mặt nước biển, tiền nợ
?3 Hướng dẫn
Ông Bảy có –150 000 đồng
Bà Năm có 200 000 đồng
Cô Ba có –30 000 đồng
2. Trục số
(SGK)
?4 Hướng dẫn
A là số -6
B là số -2
C là số 1
D là số 5
Chú ý:
(SGK)
Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012 Tiết: 39 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN 2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.Rèn kỹ năng tính toán cho HS 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài. B. Chuẩn bị: -Bảng phụ: +Bảng hiệu chia hết +Cách tìm ƯCLN-BCNN +Bài 165 (SGK)C- Tiến trình dạy học: C. Tiến trình bài dạy : I. Ổn định : II. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. III.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 1. Các dấu hiệu chia hết (10 phút) ? Ta đã học những dấu hiệu nào GV giới thiệu sang mục 2 GV YC HS phát biểu dấu hiệu 2; 3; 5; cho 9 ? dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chú ý điều kiện gì? GV YC HS xem bảng 2 sgk + GV treo bảng phụ phát phiếu họctập có nội dung giống bảng phụ cho HS. YC HS thảo luận theo nhóm. Theo em dấu hiệu chia hết dùng để làm gì? 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số (15 phút) GV: ngoài ra còn dùng để giải thích một số có là hợp số hay không mục 3 GV lấy ví dụ: 20022 khi đó 2 gọi là gì của 2002 và ngược lại GV ta đã học số nguyên tố ; hợp số Vậy số nguyên tố ; hợp số có gì giống và khác nhau HS: trả lời ; HS khác nhận xét ( HS không trả lời được GV gợi ý) ? Để chỉ ra một số có là hợp số không ta làm gì? -GV treo bảng phụ 2 - Các nhóm khác nhận xét a = 243 +306 b= 20.17 + 15 . 29 c= 2 . 5 . 6 - 2 . 29 d =5 . 7 + 11 . 9 3. ƯCLN; BCNN (16 phút) Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN = cách phân tích ra thừa số nguyên tố và rút ra nhận xét có gì giống và khác nhau GV y/ HS xem bảng 3 sgk - GV treo bảng phụ nd bài tập GV gọi HS thực hiện ? Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả ba số a; b;c là gì? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau GV hd HS sau đó gọi HS lên bảng thực hiện YC HS tóm tắt- Đk của số sách ntn? Gọi số sách là a thì a có quan hệ ntn với 10; 12;15 Khi đó a là gì của 10; 12;15 HS: a 10; 12;15 a BC(10;12;15) BCNN(10;12;15) 10=.... ;12 =....; 15 =..... GV YC HS về nhà làm 1.Các dấu hiệu chia hết ( bảng 2 sgk) Bảng phụ: Tìm các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong các số: a = 1995 d = 243 + 306 b= 2002 e = 18 . 2 + 15 . 7 c = 1969 g = 5.7 +11.9 Nhóm Nhóm Kq thống nhất số số số số 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số a a là bội của b b là ước của a Bảng phụ: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống Nhóm Nhóm Nhóm 29P 29P 29P 247P 247P 247P 235P 235P 235P aP aP aP bP bP bP cP cP cP dP dP dP 3. ƯCLN; BCNN Bảng 3 sgk 5. Bài tập Bài 1 Cho ba số a = 30; b = 18; c = 25 a) Tìm ƯCLN(a,b) b) Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho cả a, b, c c) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau Bài 2( Bài 167 sgk) Gọi số sách cần tìm là a quyển (a N) Theo bài ra a BC (10, 12, 15) và 100 150 10 = 2 . 5 15 = 3 . 5 12 = 22. 3 BCNN(9,15,30) = 22. 3. 5= 60 BC (10,12,15) = B(60) = {0; 60;120; 180} Mà a và 100 150 nên a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển III. Củng cố: (3phút) + GV giới thiệu mục: “Có thể em chưa biết” + Nếu a : m và a : n Þ a : BCNN (m, n) + Nếu a . b : c mà (b, c) = 1 Þ a : c IV. Hướng dẫn về nhà: (1phút) -Ôn kỹ lại các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã chữa -Làm các bài còn lại – Bài 207 ® 211 (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 21/11/2012 Tiết 30 KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Ngay soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 22/11/2012 Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU – HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên – HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn – HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số – Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS II. CHUÂN BỊ * Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu * Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ về số nguyên âm(18 phút) GV: Giới thiệu nhiệt kế và nhiệt độ: , trên , dưới . GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như: -1;-2;-3.và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 hoặc trừ 1) GV: Cho HS làm ?1 HS: Làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các số đo nhiệt độ các thành phố. GV: Trong các thành phố trên thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất? GV: Giới thiệu ví dụ 2: Độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m). GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 theo yêu cầu đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam Ranh. GV: Giới thiệu ví dụ 3 GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số GV: Tổng kết Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn số nguyên ân trên trục số (12phút) GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số : -1; -2; -3. Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. GV: Yêu cầu HS làm ?4 SGK GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 GV: Giới thiệu chú ý SGK 1. Các ví dụ Các số có dấu (-) ở trước được gọi là các số nguyên âm Ví dụ 1: (SGK) ?1 Hướng dẫn Hà Nội nhiệt độ 180C Huế nhiệt độ 200C Đà Lạt nhiệt độ 190C TP Hồ Chí Minh nhiệt độ 250C Bắc Kinh nhiệt độ âm 20C Mát-xcơ-va nhiệt độ âm 70C Pa-ri nhiệt độ 00C Niu-yóoc nhiệt độ 20C Ví dụ 2: (SGK) ?2 Hướng dẫn Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét Độ cao của đáy vịnh cam ranh là –30 mét Ví dụ 3: (SGK) Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới OOC, độ cao dưới mặt nước biển, tiền nợ ?3 Hướng dẫn Ông Bảy có –150 000 đồng Bà Năm có 200 000 đồng Cô Ba có –30 000 đồng 2. Trục số (SGK) ?4 Hướng dẫn A là số -6 B là số -2 C là số 1 D là số 5 u Chú ý: (SGK) 4. Củng cố (3phút) – GV nhấn mạnh lại khái niệm số nguyên âm cho học sinh; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập1; 4 SGK. 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3; 5 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGIỆM
Tài liệu đính kèm: