Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

A/ Mục tiêu.

- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.

- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

B/ Chuẩn bị.

 GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 HS:Thước kẻ có chia đơn vị; ôn tập kiến thức bài làm quen với số nguyên âm và làm các bài tập đã cho.

C/ Tiến trình dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.

 Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

- Làm bài tập 8 (55 – SBT).

Vẽ 1 trục số và cho biết:

a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?

b/ Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4? HS lên bảng kiểm tra, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

HS vẽ trục số và trả lời câu hỏi.

a/ 5 và (-1)

b/ -2; -1; 0;1; 2; 3.

3/ Hoạt động 3: Bài mới.

Hoạt động 3.1: Số nguyên.

GV: Với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.

Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.

 HS ghi vở phần ghi bảng.

 1/ Số nguyên.

+ Số nguyên dương: 1; 2; 3; . (hoặc còn ghi: +1; +2; +3; .)

+ Số nguyên âm: -1; -2; -3; .

Tập hợp: gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z =

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày dạy: 23/11/2010
Tuần 14 tiết 40
Chương II. SỐ NGUYÊN.
Bài 1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM.
A/ Mục tiêu.
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
B/ Chuẩn bị.
	GV : Thước kẻ có chia đơn vị ; bảng ghi nhiệt độ các thành phố ; bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
	HS : Thước kẻ có chia đơn vị.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu chương.
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện.
4 + 6 = ?; 4.6 = ?; 4 – 6 = ?
HS thực hiện phép tính.
4 + 6 = 10 ; 4.6 = 24.
4 – 6 = không có kết quả trong N.
GV : Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới : Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
GV : Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu các ví dụ.
- GV giới thiệu về các số nguyên âm như : -1 ; -2 ; -3 ... và hướng dẫn cách đọc.
HS tập đọc các số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; -4 ;...
1/ Các ví dụ:
Bên cạnh các số tự nhiên, người ta còn dùng các số với dấu trừ đằng trước, như : -1 ; -2 ; -3 ... (đọc là âm 1, âm 2, âm 3, ... hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3,...). Những số như thế được gọi là số nguyên âm.
GV cho HS quan sát nhiệt kế hình 31 và giới thiệu về các nhiệt độ : 00C ; trên 00C ; dưới 00C.
HS quan sát hình nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như : 00C ; 1000C ; 400C ; -100C ; -200C ...
Ví dụ 1 : SGK.
- GV cho HS làm SGK và giải thích các ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm : trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất ? lạnh nhất ?
HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
HS : Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh ; lạnh nhất Mát – xcơ – va.
GV giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m).
HS xem ví dụ 2 SGK.
HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh.
Ví dụ 2. SGK.
- Cho HS làm .
- Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
HS làm 
HS làm bài tập 2 và ghi vở.
Độ cao của đỉnh Êvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m.
GV cho HS làm VD3: 
Có và nợ.
+ Ông A có 10000 đ.
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói : Ông A có -10000.
HS xem ví dụ 3 SGK.
Víù dụ 3 : SGK.
Cho HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số.
HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số
GV : Qua ba ví dụ, người ta dùng số nguyên âm khi nào ?
HS trình bày.
Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C ; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ
Hoạt động 3.2 : Trục số.
- GV gọi một HS lên bảng vẽ lại tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 ...từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
2/ Trục số.
- Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia đối của tia số và ghi các số -1, -2, -3, ... ta được một trục số.
- Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
- Cho HS làm 
- HS làm .
.
Điểm A : -6 ; B : -2 ; C : 1 ; D : 5
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34.
- Cho HS làm bài tập 4 trang 68) và bài tập 5 (trang 68).
- HS chú ý.
- HS làm bài tập theo nhóm.
Chú ý : SGK.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV : Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ?
Cho ví dụ.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
GV gọi 2 HS xác định điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị.
Gọi HS xác định 2 cặp điểm cách đều 0.
HS : dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C ; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ...
HS thực hiện
HS: 2 và -2.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập số 1,2,3 trang 68.
Xem trước bài mới.
-----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày dạy: 23/11/2010
Tuần 14 tiết 41
Bài 2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.
A/ Mục tiêu.
HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.
HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B/ Chuẩn bị.
	GV : Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
	HS :Thước kẻ có chia đơn vị ; ôn tập kiến thức bài làm quen với số nguyên âm và làm các bài tập đã cho.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
- Làm bài tập 8 (55 – SBT).
Vẽ 1 trục số và cho biết :
a/ Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị ?
b/ Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4 ?
HS lên bảng kiểm tra, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS vẽ trục số và trả lời câu hỏi.
a/ 5 và (-1)
b/ -2 ; -1 ; 0 ;1 ; 2 ; 3.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: Số nguyên.
GV : Với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
HS ghi vở phần ghi bảng.
1/ Số nguyên.
+ Số nguyên dương : 1 ; 2 ; 3 ; ... (hoặc còn ghi : +1 ; +2 ; +3 ; ...)
+ Số nguyên âm : -1 ; -2 ; -3 ; ...
Tập hợp : gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z = 
GV : Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm ?
HS lấy ví dụ về số nguyên .
Ví dụ : Hai hương ngược nhau để minh họa như : Nhiệt độ trên, dưới 00. Độ cao, độ sâu.
GV : Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
HS trình bày :
- N là tập con của Z.
- HS đọc chú ý của SGK.
Chú ý : (SGK)
Cho HS nêu nhận xét.
Ví dụ (SGK).
HS đọc nhận xét.
HS xem SGK.
Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho HS làm 
HS làm 
 Điểm C : +4 km ; Điểm D : -1 km
Điểm E : -4 km
Cho HS làm tiếp 
HS làm 
 a/ Chú sên cách A 1m về phía trên (+1).
b/ Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1).
Hoạt động 3.2 : Số đối.
- GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và -2 ; tương tự với với 3 và -3.
HS vẽ hình theo GV.
HS : Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của 0.
Nhận xét tương tự với 2 và (-2) ; 3 và (-3).
1 và (-1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của -1 ; -1 là số đối của 1.
- GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) ...
HS nêu : 2 và (-2) là 2 số đối nhau hay 2 là số đối của -2 ; (-2) là số đối của 2.
Hai số đối nhau là số có điểm biểu cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0.
- Cho HS làm 
Tìm số đối của mỗi số sau : 7 ; -3 ; 0.
HS làm 
. Số đối của 7 là (-7) ; số đối của (-3) là 3.
Số đối của 0 là 0.
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Ví dụ.
- Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào ?
- Tập N và tập Z quan hệ như thế nào ?
- Cho ví dụ 2 số đối nhau.
- Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
- Làm bài 9 (trang 71)
HS trình bày.
- Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Tập Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0, số nguyên dương.
- N là tập con của Z
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Làm bài tập 10 trang 71 SGK ; bài 9 SBT trang 16.
Xem trước bài mới.
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
Tuần 14 tiết 42
Bài 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.
A/ Mục tiêu.
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
B/ Chuẩn bị.
	GV : SGK ; SGV.
	HS : Ôn lại tập hợp các số nguyên.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi :
- Tập Z các số nguyên gồm các số nào ? Viết ký hiệu.
- Làm bài tập 10 trang 71 SGK.
HS lên bảng kiểm tra.
- HS làm bài tập :
- Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Bài 10. Điểm B : +2 (km)
Điểm C : -1 (km)
GV : So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
HS thực hiện.
3/ Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động 3.1: So sánh hai số nguyên.
GV : Tương tự so sánh trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
- Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên.
Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số, điểm 3 ở bên trái của điểm 5.
HS nêu nhận xét.
1/ So sánh hai số nguyên.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơn b : a < b
Hay b lớn hơn a :b > a
Khi biểu diễn ... số nguyên b.
- HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
Nhận xét : Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Cho HS làm 
- Cả lớp làm 
- Lần lượt 3 HS trình bày các phần a, b, c.
.
a/ Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3 và viết : -5 < -3 
b/ Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3 và viết : 2 > -3
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Ví dụ : -1 là số liền trước của số 0 ; +1 là số liền sau của 0.
Chú ý : SGK.
- Cho HS làm 
GV : 
+ Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào ?
+ So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
- HS làm và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc nhận xét sau ở SGK.
. a/ 2 -7
c/ -4 < 2 ; d/ -6 < 0 ; e/ 4 < -2
g/ 0 < 3
Nhận xét : SGK.
Hoạt động 3.2 : Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
GV : Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
HS : Trên trục số, 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
- Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
2/ Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Yêu cầu HS trả lời 
- HS trả lời 
. Điểm 1 cách điểm 0 1 đơn vị ; -1 cách 0 1 đơn vị ; -5 cách 0 5 đơn vị ; 5 cách 0 5 đơn vị -3 cách 0 3 đơn vị ; 2 cách 0 2 đơn vị ; 0 cách 0 0 đơn vị.
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
- HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
HS ghi vở khái niệm, kí hiệu, ví dụ.
Khái niệm : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu : 
Ví dụ :
Yêu cầu HS làm viết dưới dạng ký hiệu.
HS làm  .
.
- Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
+ GTTĐ của số 0 là gì ?
+ GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
+ GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
+ GTTĐ của 2 số đối nhau như thế nào ?
HS rút ra nhận xét với sự hướng dẫn của GV.
Nhận xét :
Giá trị tuyệt đối của 0 là số 0.
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Ví dụ : So sánh : (-5) và (-3) ; so sánh : và 
HS thực hiện và ghi vở.
(-5) = 3
4/ Hoạt động 4: Củng cố.
GV : Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ.
HS trình bày, cho víù dụ.
- Thế nào là GTTĐ của số nguyên a ? Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
HS trình bày như SGK và cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
Bài 15.
5/ Hoạt động 5: Dặn dò.
Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
Học thuộc các nhận xét trong bài.
Làm bài tập số 14 trang 73 SGK ; xem phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS6 tuan14.doc