I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS
- Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng thực hiện 5 phép tính; kĩ năng tìm số chưa biết từ một biểu thức, từ một số điều kiện cho trước; Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế
-Thái độ: Làm bài cẩn thận, nhanh, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu ra đề, đáp án cho HS
- HS: Các kiến thức của chương I
III/ Đề, đáp án:
< a=""> / Đề:
I – Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Trong các câu có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước các câu trả lời đúng.
Câu 1: a) Tổng 42 + 63 + 2700
A. Chia hết cho 3; B. Chia hết cho 7;
C. Chia hết cho cả 3 và 7; D. Không chia hết cho 3 và 7
b) Số 3270 chia hết cho:
A. 3 và 9; B. 5 và 9; C. 2 và 9. D. 3 và 5
Câu 2: Điền dấu " X" vào ô thích hợp:
Câu Đúng Sai
a) 128 : 124 = 122
b) 143. 23 = 283
c) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
d) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
Tuần: 14 Tiết: 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9, số NT và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN, BCNN - Kĩ năng: HS Biết cách vận dụng các kiến thức trên vào làm các bài tập cụ thể -HS: Cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. - HS: Các kiến thức về “tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9, số NT và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN, BCNN”; Các bài tập GV y/c; III/ Tiến trình lên lơp: 1. Ôn tập: HĐ của GV HĐ của HSø Hoạt động I: Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, SNT và hợp số GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn bảng 2 trong SGK trang 62 GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi ôn tập 5; 6; 7 GV: Y/c HS làm bài tập 165 trang 87 SGK HS: Chú ý quan sát HS: Vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời và lên bảng viết dạng tổng quát Câu 5:Theo SGK trang 34; 35 Câu 6:Theo SGK trang 37; 39 Câu 7: Theo SGK trang 46 HS: a) 747 P vì 747 9 và > 9; 235 P vì 235 5 > 5; 97 P b) a P vì a 3 và > 3 c) b P vì b là số chẵn ( Là tổng của hai số lẻ) và b > 2 d) c P vì c = 2 Hoạt động II: Ôn tập về ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn bảng 3 trong SGK trang 62 GV: Y/c HS trả lời các câu hỏi ôn tập 8; 9; 10 GV: Y/c HS làm bài tập 166 trang 63 SGK (Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Y/C HS làm bài tập 167 trang 63 SGK (Gọi 1 HS về thứ tự thực hiện phép tính) HS: Chú ý quan sát HS: Vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời và lên bảng viết dạng tổng quát Câu 8:Theo SGK trang 55 Câu 9:Theo SGK trang 54; 55 Câu 10: Theo SGK trang 57; 58 HS: a) x ƯC(84, 180), x > 6 ƯCLN(84, 180) = 12, ƯC(84, 180) = Ư(12) = Do x > 6 nên A = 12 b) x BC(12, 15, 18), 0 < x < 300 BCNN(12, 15, 18) = 180 BC(12, 15, 18) = Do 0 < x < 300 nên B = 180 HS: Gọi số sách là a (quyển) Vì a 10, a 12, a 15 Và 100 a 150. Do đó a BC(10, 12, 15) = 60 a Do 100 a 150 nên a = 120 2. Dặn dò: - Về ôn lại các bài để kiểm tra vào tiết sau. - Xem lại các bài tập đã sửa Tuần: 14 Tiết: 39 KIỂM TRA 45 PHÚT (CHƯƠNG I) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS - Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng thực hiện 5 phép tính; kĩ năng tìm số chưa biết từ một biểu thức, từ một số điều kiện cho trước; Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế -Thái độ: Làm bài cẩn thận, nhanh, chính xác II/ Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu ra đề, đáp án cho HS - HS: Các kiến thức của chương I III/ Đề, đáp án: / Đề: I – Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) Trong các câu có các lựa chọn A, B, C, D chỉ khoanh tròn vào một chữ cái in hoa đứng trước các câu trả lời đúng. Câu 1: a) Tổng 42 + 63 + 2700 A. Chia hết cho 3; B. Chia hết cho 7; C. Chia hết cho cả 3 và 7; D. Không chia hết cho 3 và 7 b) Số 3270 chia hết cho: A. 3 và 9; B. 5 và 9; C. 2 và 9. D. 3 và 5 Câu 2: Điền dấu " X" vào ô thích hợp: Câu Đúng Sai a) 128 : 124 = 122 b) 143. 23 = 283 c) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 d) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 II – Phần trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm): a) Thực hiện các phép tính (Tính nhanh nếu có thể) 28 . 76 + 24 . 28 b) Tìm ƯCLN(12, 24) Câu 4 (2,0 điểm): Tìm x, biết: x – 18 : 3 = 12 Câu 5 (3,0 điểm): Một số sách nếu xếp thành từng bó 18 quyển, 20 quyển hoặc 30 quyển đều vừa đủ. Tính số sách đó, biết rằng số sách đó trong khoảng từ 150 đến 200 / Đáp án và biểu điểm: I – Phần trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm): Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm Câu 1: a) A; b) D Câu 2 : Câu a b c d Đáp án Sai Đúng Đúng Sai Câu 3: a) 28 . 76 + 24 . 28 = 28 . (76 +24) (0,5 đ) = 28 . 100 = 2800 (0,5 đ) b) 12 = 22 . 3 ; 24 = 23. 3 (0,5 đ) ƯCLN(12, 24) = 22 . 3 = 12 (0,5 đ) Câu 4: x – 18 : 3 = 12 x – 6 = 12 (0,75 đ) x = 12 + 6 (0,75 đ) x = 18 (0,5 đ) Câu 5: (3,0 điểm): Gọi a là số sách cần tìm, ta có: a BC(18, 20, 30) với 150 a 300 (0,5 đ) 18 = 2 . 32; 20 = 22 . 5; 30 = 2 . 3 . 5 (0,5 đ) BCNN(18, 20, 30) = 22 . 32 . 5 = 180 (0,75 đ) BC(18, 20, 30) = B(180) = 0; 180; 360; 540; . . . (0,75 đ) mà 150 a 300 a = 180 quyển (0,5 đ) IV/ Dặn dò: Về làm lại bài kiểm tra Đọc và chuẩn bị trước bài 1 của chương II – Số nguyên Tuần: 14 Tiết: 40 CHƯƠNG II – SỐ NGUYÊN BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N - Kĩ năg: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn; Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm. - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu - HS: Ôn lại số tự nhiên III/ Tiến trình lên lớp: Giảng bài: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Đặt vấn đề GV: Y/c HS thực hiện phép tính: 4 + 6; 4 . 6; 4 - 6 GV:Giới thiệu sơ lược về chương. Y/c HS cho biết ý nghĩa của -3? Vì sao ta cần đến số có dấu “ – “ đằng trước HS: 4 + 6 = 10; 4 . 6 = 24; 4 – 6 = không có kết quả. HS: Chú ý lắng nghe và suy nghĩ Hoạt động II: Các ví dụ GV: Giới thiệu VD1 SGK trang 66 GV: Y/c HS làm ?1 GV: Giới thiệu VD2 SGK trang 67 GV: Y/c HS làm ?2 GV: Giới thiệu VD3 SGK trang 67 GV: Y/c HS làm ?3 GV: Y/c HS trả lời câu hỏi trong khung ở tựa bài GV: Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mặt nước biển, tiền nợ HS: Chú ý nghe HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: Chú ý nghe HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: Chú ý nghe HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: -30C: âm (trừ) độ C -30C chỉ nhiệt độ 3 dưới 00C HS: Quan sát, chú ý nghe 1) Các ví dụ: Ví dụ 1: SGK trang 66 Ví dụ 2: SGK trang 67 Ví dụ 3: SGK trang 67 Hoạt động III: Trục số GV: Em hãy vẽ tia số và nêu cách vẽ? GV: Gọi HS khác nhận xét và GV đưa ra kết luận GV: Vẽ và giới thiệu trục số (như SGK) GV: Y/c HS làm ?4 (Gợi ý HD HS: Gọi 1HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Gọi vài HS khác đứng tại chỗ nhận xét GV: Đưa ra chú ý và giải thích rõ hơn o HS: 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ HS: Nhận xét HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở HS: A ứng với -6; B ứng với -2; C ứng với 1; D ứng với 5. HS: Vài HS lần lượt đứng tại chỗ nhận xét HS: Quan sát, chú ý nghe 3 2 1 -1 -2 -3 0 2) Trục số: Điểm O (không): Điểm gốc Chiều từ trái sang phải là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên) Chiều từ phải saaitrais là chiều âm của trục số * Chú ý: Ta cũng có thể vẽ trục số theo hình thẳng đứng ( chiều từ dưới lên trên) 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: HD HS làm bài tập 1; 2 trang 68 SGK; Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở 3. Dặn dò: - Về học bài; Làm các bt 3; 4; 5 trang 68 SGK - Xem và chuẩn bị trước bài học 2 trang 69 SGK Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: