A. MỤC TIÊU
· HS biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số nguyên .
· HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
· HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
· GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Hình vẽ trục số , hình 39.
· HS: Thước kẻ có chia đơn vị . Ôn các kiến thức và làm các bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: Lấy ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm.
HS 2 : Chữa bài 5 (SBT)
Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: 1. SỐ NGUYÊN ( 18 phút)
GV: Đặt vấn đề: Với hai đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
GV: Giới thiệu các số nguyên âm , các số nguyên dương, số 0 , tập Z.
HS: Theo dõi ghi bài
GV: Cho HS lấy ví dụ
HS: Lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm.
GV: Cho HS làm bài tập 6 (SGK)
HS làm .
GV: Tập N và Z có mối quan hệ như thế nào ?
HS: N là tập con của Z
GV: Minh họa
GV: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
HS đọc SGK
GV: Cho HS làm bài 7; 8 (SGK)
HS làm bài 7; 8 (SGK)
GV: Nêu ví dụ (SGK) và đưa hình vẽ minh họa
HS theo dõi ghi bài
GV: Cho HS làm ?1
HS làm ?1
GV: Cho HS làm tiếp ?2
HS làm ?2
GV: Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A . Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau - Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số nguyên dương
- Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số nguyên âm
- Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm gọi là tập hợp Z các số nguyên .
Z =
Chú ý (SGK)
?1
Điểm C: +4 km
Điểm D: -1 km
Điểm E: -4 km
?2
a.Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b. Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
Tuần : 14 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Ngày soạn:24/11/2009 Tiết: 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN Ngày dạy: 26/11/2009 A. MỤC TIÊU HS biết được nhu cầu cần thiết mở rộng tập N. HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể trong thực tế. HS biết cách biểu diễn các số nguyên âm và số tự nhiên trên trục số. Rèn kĩ năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ vẽ hình 5, thước kẻ có chia đơn vị . HS: Thước kẻ có chia đơn vị . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II ( 4 phút) GV: Cho HS thực hiện các phép tính: 3 + 5 = ? 3 . 5 = ? 3 – 5 = ? HS: thực hiên. ( 3 – 5 không có kết quả trong tập N) GV: Để phét trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được , người ta phải đưa vào một loại số mới : Đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. GV: Giới thiệu sơ lược về số nguyên HS: Theo dõi Hoạt động 2: 1. CÁC VÍ DỤ( 15 phút) GV: Trong thực tế, bêân cạnh các số tự nhiên 0; 1; 2; 3 . Ta còn dùng các số -1; -2; -3; -4; (đọc là trừ 1, trừ 2, trừ 3,) hoặc (âm 1, âm2, âm 3, ). Đó là các số nguyên âm GV : Cho học sinh nghiên cứu ví dụ1 (SGK) thông qua quan sát nhiệt kế có chia độ ẩm. HS: Đọc ví dụ 1 (SGK) đọc nhệt độ trên nhiệt kế có chia độ ẩm: âm 10 (-10); âm 20 (-20); âm 30 (-30) GV : Yêu cầu học sinh làm ?1 (Bảng phụ) HS: Đọc nhiệt độ trong bảng (?1) GV : Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất ? HS : Nóng nhất : TP. Hồ Chí Minh Lạnh nhất : Mát – xcơ- va. GV : Giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mức nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắk Lắk (600 m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (- 65 m) GV : Cho HS làm ?2 HS : làm ?2 GV: Nêu ví dụ 3 Có và nợ HS theo dõi ghi bài GV: Cho HS làm ?3 và giải thích các con số HS: làm ?3 Trong thực tế, bêân cạnh các số tự nhiên 0; 1; 2; 3 . Ta còn dùng các số -1; -2; -3; -4; (đọc là trừ 1, trừ 2, trừ 3,) hoặc (âm 1, âm 2, âm 3, ). Đó là các số nguyên âm Ví dụ 1 (SGK) Ví dụ 2 (SGK) Ví dụ 3 (SGK) Hoạt động 3: 2 . TRỤC SỐ ( 12 phút) GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, HS: cả lớp vẽ tia số vào vở GV: Vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3; -4 từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều ân của trục số. HS vẽ tiếp tia đối của tia số để hoàn thành trục số. GV: Cho HS làm ? 4 SGK GV: Ta có thể ký hiệu: A(-6); B(-2) ; C (1); D(5) GV: Ta cũng có thể vẽ trục số ở dạng hình 34 (SGK) là trục thẳng đứng như hình ảnh thang chia độ nhiệt kế, thang độ cao. -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 ? 4 Đọc: A biểu diễn số – 6 B biểu diễn số -2 C biểu diễn số 1 D biểu diễn số 5 Hoạt động 4: CŨNG CỐ ( 12 phút) GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? HS: GV: Cho HS làm các bài tập 1; 2; 3 (SGK) HS: Làm bài tập. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) GV: - Học theo SGK kết hợp vở ghi để hiểu rõ các ví dụ về số nguyên âm. - Tập vẽ thành thạo trục số. - Làm bài tập : 4;5 (SGK) và 1;2;3;4;5 (SBT) - Xem trước bài “ Tập hợp các số nguyên”, chuẩn bị cho giờ học sau. Tuần : 14 Ngày soạn:24/11/2009 Tiết: 41 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày dạy: 26/11/2009 A. MỤC TIÊU HS biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số nguyên . HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau . HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Hình vẽ trục số , hình 39. HS: Thước kẻ có chia đơn vị . Ôn các kiến thức và làm các bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: HS 1: Lấy ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm. HS 2 : Chữa bài 5 (SBT) Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: 1. SỐ NGUYÊN ( 18 phút) GV: Đặt vấn đề: Với hai đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. GV: Giới thiệu các số nguyên âm , các số nguyên dương, số 0 , tập Z. HS: Theo dõi ghi bài GV: Cho HS lấy ví dụ HS: Lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm. GV: Cho HS làm bài tập 6 (SGK) HS làm . GV: Tập N và Z có mối quan hệ như thế nào ? HS: N là tập con của Z GV: Minh họa Z N GV: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. HS đọc SGK GV: Cho HS làm bài 7; 8 (SGK) HS làm bài 7; 8 (SGK) GV: Nêu ví dụ (SGK) và đưa hình vẽ minh họa HS theo dõi ghi bài GV: Cho HS làm ?1 HS làm ?1 GV: Cho HS làm tiếp ?2 HS làm ?2 GV: Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A . Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau - Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số nguyên dương - Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là số nguyên âm - Tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm gọi là tập hợp Z các số nguyên . Z = Chú ý (SGK) ?1 Điểm C: +4 km Điểm D: -1 km Điểm E: -4 km ?2 a.Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b. Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) Hoạt động 3: 2 . SỐ ĐỐI ( 10 phút) GV: Vẽ một trục số và yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn số 1 và -1 , nêu nhận xét 1 HS lên bảng thực hiện và nêu nhận xét. GV: Tương tự với 2 và -2; 3 và -3 HS: . GV: Các số đối nhau giống nhau về số , khác nhau về dấu . GV: Cho HS làm ?4 HS làm ?4 -3 -2 -1 0 1 2 3 Trên trục số các điểm 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0 . Ta nói các số 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . là các số đối nhau . 1 là số đối của –1 ; -1 là số đối của 1 2 là số đối của –2 ; -2 là số đối của 2 3 là số đối của –3 ; -3 là số đối của 3 . . . Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 8 phút) GV: Người ta thường dùng các số nguyên để biểu thị các dại lượng như thế nào ? HS: GV: Tập Z các số nguyên bao gồm những lọai số nào ? HS: Tập Z các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương. GV: Tập N và Z quan hệ như thế nào với nhau ? HS: Tập N là tập con của tập Z GV: Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ? HS: GV: Cho HS làm bài 9 (SGK) HS làm bài 9 (SGK) Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút) GV: Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. - Làm bài 10 SGK) và bài 9 đến 16 (SBT) Tuần : 14 Ngày soạn:24/11/2009 Tiết: 42 §3. THỰ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày dạy: 26/11/2009 A. MỤC TIÊU HS biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. Mô hình trục số nằm ngang. HS: Thước kẻ có chia đơn vị . Hình vẽ trục số nằm ngang. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: HS 1: - Tập Z các số nguyên gồm các số nào ? Viết kí hiệu. - Chữa bài 12 (SBT) HS 2 : Chữa bài 10 (SGK) Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB ? So sánh giá trị số 2 và số 4 , so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số ? Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : 1. SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN (12 phút) GV: 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi - GV nhắc lại so sánh hai số tự nhiên. Ví dụ : 5 > 3 Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5 . - Học sinh so sánh -5 và –4 ; -2 và –1 -1 và 0 ; -5 và 1 - Học sinh làm bài tập ?1 I .- So sánh hai số nguyên : Khi biểu diển trên trục số (nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b . Ví dụ : -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 -5 < -4 -2 < -1 -1 < 0 -5 < 1 GV hỏi : Liền sau số –2 là số nào Tìm số liền trước các số 1 , 0 , -1 So sánh 2 , 5 , 17 , 1001 với 0 và có kết luận gì ? So sánh -1 , -3 , -2002 với 0 và có kết luận gì ? So sánh các số nguyên âm và các số nguyên dương - So sánh khoảng cách từ điểm –3 đến điểm 0 và từ điểm 0 đến điểm 3 ? 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập ? Bài tập 11 và 12 SGK 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 13 ; 14 ; 15 SGK - Học sinh làm bài tập ?2 2 -7 -4 < 2 -6 < 0 4 > -2 0 < 3 Học sinh nhận xét Làm bài tập ?3 Làm bài tập ?4 Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b) . Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước của b . Chẳng hạn –5 là số liền trước của –4 . Nhận xét : Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 . Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . II.- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiệu : | a| 3 đơn vị 3 đơn vị -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 | -3 | = 3 ; | 3 | = 3 | -3| = | 3| * Nhận xét : Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương) Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn . Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
Tài liệu đính kèm: