Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN

- Kĩ năg: rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, Tìm ƯCLN

- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác

II/ Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ

- HS: Các kiến thức về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯC, ƯCLN

 III/ Tiến trình lên lớp:

1. Giảng bài :

Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng

Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT

Tìm số tự nhiên a lơn nhất, biết rằng 480 a và 600 a

GV: Nêu các tìm ƯC thông qua ƯCLN

Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90) HS: +) Theo SGK trang 55

 ƯCLN(480, 600)

480 = 25.3.5; 600 = 23.3.52

ƯCLN(480;600) = 23.3.5 = 120

HS: +) Theo SGK trang 56

126 = 2 . 32 . 7; 210 = 2. 3 . 5 .7; 90 = 2 . 32 . 5

ƯCLN(126, 210, 90) = 2 . 3 = 6

 ƯC(126;210;90) = 1;2;3;6

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	 Tiết: 32
LUYỆN TẬP (T1)
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số; Tìm ƯC thông qua ƯCLN
- Kĩ năng: Tìm ước chung và ước chung lớn nhất
-Thái độ: Vận dụng hợp lí các kiến thức về ước chung, ước chung lớn nhất để giải các bài tập thực tế
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Các kiến thức về “ ước chung lớn nhất”; Các bài tập GV y/c; 
III/ Tiến trình lên lơp:
Giảng bài :
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
GV:Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số?
Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho VD
Làm bài tập; 141 SGK: Có hai số nguyên tố cùng nhau đều là hợp số hay ko?
GV: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Làm bài tập 139b trang 56 SGK
HS: +) Theo SGK trang 54
 +) Theo SGK trang 55. VD: 13, 15 là hai số nguyên tố cùng nhau
 +) Bài tập 141:
Có: Chẳng hạn 8 và 9
2) +) Theo SGK trang 55
 +) Bài tập: 
24 = 23.3; 84 = 22.3.7;180 = 22.32.5
ƯCLN(24, 84, 180) = 22 . 3 = 12
Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng
GV: HD HS làm bài tập 143 trang 56 SGK 
(Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
GV: Y/ C HS làm bài tập 144 trang 56 SGK; (Y/c HS thảo luận theo nhóm trong vòng 5 phút) (Gọi đại diện1 HS lên bảểntình bày)
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 142 trang 56 SGK 
(HS còn lại làm vào vở)
HS: a là ƯCLN(420, 700).
Ta có: 420 = 22 . 3 . 5 . 7
 700 = 22 . 53 . 7
ƯCLN(420, 700) = 22 . 5 . 7 
 = 4 . 35 = 140
HS: Thảo luận theo nhóm.
ƯCLN(144, 192) 
144 = 24 . 32; 192 = 25 . 3
ƯCLN(144;192)= 24.3 = 16.3= 48
Ư(48) = 
ƯC(144, 192) = 
HS: 
a) ƯCLN(16, 24)
16 = 24; 24 = 23 . 3
 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
Ư(8) = 1; 2; 4; 8
 ƯC (16, 24) = 1; 2; 4; 8
b) ƯCLN(180, 234)
180 = 22 . 32 . 5; 234 = 2. 32 . 13
 ƯCLN(180, 234) = 2 . 32 = 18
Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18
ƯC (180, 234) =1;2;3;6;9;18
c) ƯCLN(60, 90, 135)
60 = 22.3.5; 90 = 2.33.5; 135 = 33.5
 ƯCLN(60, 90, 135) = 3 . 5 = 15
Ư(15) = 1;3; 5; 15
 ƯC(60, 90, 135) =1; 3; 5; 15
1) Bài tập 143 trang 56 SGK 
a là ƯCLN(420, 700).
Ta có: 420 = 22 . 3 . 5 . 7
 700 = 22 . 53 . 7
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 
 = 4.35 = 140
2) Bài tập 144 trang 56 SGK
ƯCLN(144, 192) 
144 = 24 . 32; 192 = 25 . 3
ƯCLN(144, 192)= 24 . 3 
 = 16 . 3 = 48
Ư(48) = 
ƯC(144, 192) = 
3) Bài tập 142 trang 56 SGK
a) ƯCLN(16, 24)
16 = 24; 24 = 23 . 3
 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8
Ư(8) = 1; 2; 4; 8
ƯC (16;24) = 1;2;4;8
b) ƯCLN(180, 234)
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
ƯCLN(180;234) 
 = 2.32 =18
Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18
ƯC (180, 234) =1;2;3;6;9;18
c) ƯCLN(60, 90, 135)
60 = 22.3.5; 90 = 2.33.5; 
 135 = 33.5
ƯCLN(60;90;135)=3.5= 15
Ư(15) = 1;3; 5; 15
 ƯC(60, 90, 135) 
 =1; 3; 5; 15 
Hoạt động III: Toán đố
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 145 trang 56 và thảo luận theo nhóm
(GV: Gợi ý, HD)
HS: Đọc và thảo luận theo nhóm
Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm), ta có: 
a ƯCLN(75, 105)
75 = 3 . 52; 105 = 3 . 5 .7
 ƯCLN(75, 105) 3 . 5 = 15
Vậy a = 15 (cm)
4) Bài tập 145 
 trang 56 SGK 
2. Củng cố: 
	- GV: +) Có mấy cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
	+) Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN ta làm như thế nào?
3. Dặn dò:
	- Về học bài , xem lại các bài tập đã sửa
	- Xem và chuẩn bị trước bài phần: “Luyện tập 2” 
	- Làm các bài tập ở Luyện tập 2
Tuần: 12	 Tiết: 33	
 LUYỆN TẬP (T2)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Kĩ năg: rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, Tìm ƯCLN
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác 
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Các kiến thức về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯC, ƯCLN
 III/ Tiến trình lên lớp:
Giảng bài :
Hoạt động của GV
Hoạt đôïng của HS
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Tìm số tự nhiên a lơn nhất, biết rằng 480 a và 600 a
GV: Nêu các tìm ƯC thông qua ƯCLN 
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90)
HS: +) Theo SGK trang 55
 ƯCLN(480, 600)
480 = 25.3.5; 600 = 23.3.52
ƯCLN(480;600) = 23.3.5 = 120 
HS: +) Theo SGK trang 56 
126 = 2 . 32 . 7; 210 = 2. 3 . 5 .7; 90 = 2 . 32 . 5
ƯCLN(126, 210, 90) = 2 . 3 = 6
 ƯC(126;210;90) = 1;2;3;6
Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng làm toán đố
GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 146 trang 57 SGK
(HD gợi ý cho HS)
GV: HD HS làm bài tập 147 trang 57 SGK (Gọi 3 hS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở)
GV: Y/c HS làm bài tập 148 trang 57 SGK (Cho HS thảo luận theo nhóm)
HS: Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện 1 HS lên bảng trình bày
x ƯC(112; 140)
Ta có: 
112 = 24 . 7; 140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28
x ƯC(112; 140) = Ư(28)
= 1; 2; 4; 7; 14; 28
Vì 10 < x < 20 nên x = 14
HS: Nghe sau đó 3 HS lên bảng thực hiện
a) a là Ư(28) ( 28 a)
 a là Ư(36) ( 36 a), a > 2
b) a ƯC(28, 36) và a > 2
 28 = 22 . 7; 36 = 22 . 32
 ƯCLN(28, 36) = 22 = 4
 a ƯC(28, 36) = Ư(4) = 
c) Mai mua được 28 : 4 = 7 (hộp)
Lan mua được 36 : 4 = 9 (hộp)
HS: Thảo luận theo nhóm
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 27)
48 = 24 . 3; 72 = 23 . 32
 ƯCLN(48; 27) = 23 . 3 = 24
Khi đó mỗi tổ có :
+) số HS nam là:48 : 24 = 2 (Nam)
+) Số HS nữ là: 72 : 24 = 3 (nữ)
1) Bài tập 146:
 trang 57 SGK
2) Bài tập 147:
 trang 57 SGK
3) Bài tập 148:
 trang 57 SGK
Hoạt động III: Thuật toán Ơclit
GV: HD HS cách tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit
VD: Tìm ƯCLN(125, 105)
GV: Số chia cuối cùng là 15 là ƯCLN(125, 105)
hay ƯCLN(125, 105) = 15
HS: Quan sát, chs ý nghe và ghi vào vở
 135 105
 105 30 1
 30 15 3
 0 2
 ƯCLN(125, 105) = 15
Giới thiệu thuật toán Ơclit. Tìm ƯCLN của hai số:
B1: Lấy số lớn chia cho số nhỏ
B2: Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia co số dư
B3: nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới
B4: cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm
2. Củng cố, hướng đẫn:
- GV: +) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? Có mấy cách thực hiện
	 +) Muốn tìm ƯC thông qua ƯCLN ta phải làm ntn?
	 +) Dùng thuật toán Ơclit ta tìm được ƯCLN của mấy số?
- HD HS cách làm bài tập 181; 187 trang 24 SBT
3. Dặn dò: 
- Về học lại bài 17 theo SGK; Học lại “bội chung của hai hay nhiều số”
- Xem lại các bài tập đã sửa
- Làm các bt 177; 181; 183; 184; 185; 187 trang 24 SBT.
- Xem và chuẩn bị trước bài : “Bội chung nhỏ nhất” trang 57 SGK
Tuần: 12	 Tiết: 34	
BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I/ Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số,
- Kĩ năng: Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số băøng cách phân tích ra TSNT; Biết cách tìm BC thông qua bội chung nhỏ nhất
- Thái độ: HS có thái độ cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu để so sánh hai quy tắc.
- HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cửu chương nhân và chia
III/ Tiến trình lên lơp:
Giảng bài :
HĐ của GV
HĐ của HSø
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là BC của hai hay nhiều số
GV: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
HS: Theo SGK trang 52
HS: Theo SGK trang 54
Hoạt động I: Bội chung nhỏ nhất
GV: Nêu VD: Tìm các tập hợp B(4), B(6), BC(4, 6)
GV: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)
GV: Giới thiệu BCNN và kí hiệu
GV: Gọi 2 HS lần lượt đọc 
GV: Em có nhận xét gì về mqh giữa bội chung và BCNN?
GV: Nêu phần nx
GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có 1 số bằng 1
HS: B(4) = 
 B(6) = 
BC(4, 6) = 
HS: Là số 12
HS: Chú ý nghe , ghi vào vở
HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc
HS: Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6)
HS: Nghe và ghi vào vở
HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở
1) Bội chung nhỏ nhất:
* Khái niệm: 
 SGK trang 57
* Kí hiệu: BCNN
VD: bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 được viết:BCNN(4;6)
* Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6)
* Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: BCNN(a, 1) = a
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
VD: SGK trang 58
Hoạt động II: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra TSNT
GV: Nêu VD2 (Y/c HS phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT)
GV: Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ bao nhiêu?
GV: Để chia hết cho ba số 8, 18, 30 BCNN của ba số phải chứa TSNT nào?
GV: Các TSNT trên là các TSNT chung và riêng (2: TSNT chung; 3, 5: TSNT riêng). 
GV: Các TS đó cần lấy với số mũ ntn?
GV: Y/c HS rút ra quy tắc tìm BCNN
GV: Dùng bảng phụ ghi quy tắc (Gọi 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc) 
GV: Yêu cầu HS so sánh để phân biệt quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN
GV: Dùng bảng phụ đưa phần so sánh khác nhau bằng phấn màu
GV: Y/c HS tìm BCNN(4, 6) bằng cách phân tích ra TSNT
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện ?, HS còn lại làm vào vở
GV: Đưa ra chú ý cho HS
HS: 8 =23;18 = 2.32; 30 =2.3.5
HS: 23
HS: 2; 3; 5
HS: Chú ý nghe
HS: Lấy với số mũ lớn nhất
HS: Trả lời theo SGK trang 58
HS: Quan satù
HS: Lần lượt đứng tại chỗ đọc
HS: Thảo luận theo nhóm, msau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời 
HS: Chú ý quan sát
HS: 4 = 22; 6 = 2 . 3
BCNN(4, 6) = 22 . 3 = 12
HS: 8 = 23; 12 = 22 . 3
BCNN(8;12)= 23.3=24 
5 = 5; 7 = 7; 8 = 23
BCNN(5,7,8) = 5.7.23=280
12 = 22 . 3; 16 = 24; 48 = 24. 3
BCNN(12,16,48) =24.3=48
HS: Chú ý nghe
2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT:
VD: SGK trang 58
*) Quy tắc: 
SGK trang 58 (Dùng bảng phụ)
*) So sánh: 
+) Giống: Phân tích mỗi số ra TSNT
 Lập tích các thừa số đã chọn
+) khác: 
BCNN: chọn ra các TSNT chung và riêng; ƯCLN chỉ chọn ra các TSNT chung
BCNN: Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất; ƯCLN mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất
* Chú ý: SGK trang 58
Hoạt động III: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
GV: Y/c HS làm VD3 (HD HS cách làm bài)
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, nêu cách tìm
GV: Y/c HS so sánh KL
GV: Đưa ra kết luận chung (Gọi 2 HS lần lượt đọc kết luận)
GV: Y/c HS tìm 1 số tự nhiên a, biết 
a < 1000, a 60, a 280
HS: Nghiên cứu và tìm hiểu cách làm của SGK (Thảo luận theo nhóm)
HS: Nêu cách tìm
HS: So sánh và đưa ra KL
HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ kết luận chung
HS: a BC(60, 280), 
 a < 1000
BCNN(60, 280) = 840
Do đó: a = 840
3) Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN:
B1: Phân tích ra TSNT
B2: Tìm TSNT chung và riêng
B3: Lập tích các TSNT chung và riêng. Mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất.
B4: Tìm Bội của BCNN
đó là BC của các số đó
2. Củng cố:
	GV: Y/c HS nhắc lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng hai cách
	Muốn tìm BC thông qua BCNN ta làm ntn?
3. Dặn dò:
	- Về học thuộc bài
	- Làm các bài tập 149; 150; 151; 122 trang 59 SGK
	- Xem và chuẩn bị trước phần: “ Luyện tập” trang 59 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc