I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Kĩ năg: rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, Tìm ƯCLN
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Các kiến thức về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯC, ƯCLN
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Giảng bài :
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Tìm số tự nhiên a lơn nhất, biết rằng 480 a và 600 a
GV: Nêu các tìm ƯC thông qua ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90) HS: +) Theo SGK trang 55
ƯCLN(480, 600)
480 = 25.3.5; 600 = 23.3.52
ƯCLN(480;600) = 23.3.5 = 120
HS: +) Theo SGK trang 56
126 = 2 . 32 . 7; 210 = 2. 3 . 5 .7; 90 = 2 . 32 . 5
ƯCLN(126, 210, 90) = 2 . 3 = 6
ƯC(126;210;90) = 1;2;3;6
Tuần: 12 Tiết: 32 LUYỆN TẬP (T1) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số; Tìm ƯC thông qua ƯCLN - Kĩ năng: Tìm ước chung và ước chung lớn nhất -Thái độ: Vận dụng hợp lí các kiến thức về ước chung, ước chung lớn nhất để giải các bài tập thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Các kiến thức về “ ước chung lớn nhất”; Các bài tập GV y/c; III/ Tiến trình lên lơp: Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ GV:Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số? Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho VD Làm bài tập; 141 SGK: Có hai số nguyên tố cùng nhau đều là hợp số hay ko? GV: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 Làm bài tập 139b trang 56 SGK HS: +) Theo SGK trang 54 +) Theo SGK trang 55. VD: 13, 15 là hai số nguyên tố cùng nhau +) Bài tập 141: Có: Chẳng hạn 8 và 9 2) +) Theo SGK trang 55 +) Bài tập: 24 = 23.3; 84 = 22.3.7;180 = 22.32.5 ƯCLN(24, 84, 180) = 22 . 3 = 12 Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng GV: HD HS làm bài tập 143 trang 56 SGK (Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Y/ C HS làm bài tập 144 trang 56 SGK; (Y/c HS thảo luận theo nhóm trong vòng 5 phút) (Gọi đại diện1 HS lên bảểntình bày) GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện bài tập 142 trang 56 SGK (HS còn lại làm vào vở) HS: a là ƯCLN(420, 700). Ta có: 420 = 22 . 3 . 5 . 7 700 = 22 . 53 . 7 ƯCLN(420, 700) = 22 . 5 . 7 = 4 . 35 = 140 HS: Thảo luận theo nhóm. ƯCLN(144, 192) 144 = 24 . 32; 192 = 25 . 3 ƯCLN(144;192)= 24.3 = 16.3= 48 Ư(48) = ƯC(144, 192) = HS: a) ƯCLN(16, 24) 16 = 24; 24 = 23 . 3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 Ư(8) = 1; 2; 4; 8 ƯC (16, 24) = 1; 2; 4; 8 b) ƯCLN(180, 234) 180 = 22 . 32 . 5; 234 = 2. 32 . 13 ƯCLN(180, 234) = 2 . 32 = 18 Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18 ƯC (180, 234) =1;2;3;6;9;18 c) ƯCLN(60, 90, 135) 60 = 22.3.5; 90 = 2.33.5; 135 = 33.5 ƯCLN(60, 90, 135) = 3 . 5 = 15 Ư(15) = 1;3; 5; 15 ƯC(60, 90, 135) =1; 3; 5; 15 1) Bài tập 143 trang 56 SGK a là ƯCLN(420, 700). Ta có: 420 = 22 . 3 . 5 . 7 700 = 22 . 53 . 7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 4.35 = 140 2) Bài tập 144 trang 56 SGK ƯCLN(144, 192) 144 = 24 . 32; 192 = 25 . 3 ƯCLN(144, 192)= 24 . 3 = 16 . 3 = 48 Ư(48) = ƯC(144, 192) = 3) Bài tập 142 trang 56 SGK a) ƯCLN(16, 24) 16 = 24; 24 = 23 . 3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 Ư(8) = 1; 2; 4; 8 ƯC (16;24) = 1;2;4;8 b) ƯCLN(180, 234) 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13 ƯCLN(180;234) = 2.32 =18 Ư(18) = 1; 2; 3; 6; 9; 18 ƯC (180, 234) =1;2;3;6;9;18 c) ƯCLN(60, 90, 135) 60 = 22.3.5; 90 = 2.33.5; 135 = 33.5 ƯCLN(60;90;135)=3.5= 15 Ư(15) = 1;3; 5; 15 ƯC(60, 90, 135) =1; 3; 5; 15 Hoạt động III: Toán đố GV: Gọi HS đọc đề bài tập 145 trang 56 và thảo luận theo nhóm (GV: Gợi ý, HD) HS: Đọc và thảo luận theo nhóm Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm), ta có: a ƯCLN(75, 105) 75 = 3 . 52; 105 = 3 . 5 .7 ƯCLN(75, 105) 3 . 5 = 15 Vậy a = 15 (cm) 4) Bài tập 145 trang 56 SGK 2. Củng cố: - GV: +) Có mấy cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? +) Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN ta làm như thế nào? 3. Dặn dò: - Về học bài , xem lại các bài tập đã sửa - Xem và chuẩn bị trước bài phần: “Luyện tập 2” - Làm các bài tập ở Luyện tập 2 Tuần: 12 Tiết: 33 LUYỆN TẬP (T2) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN - Kĩ năg: rèn luyện kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, Tìm ƯCLN - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Các kiến thức về số nguyên tố, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯC, ƯCLN III/ Tiến trình lên lớp: Giảng bài : Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT Tìm số tự nhiên a lơn nhất, biết rằng 480 a và 600 a GV: Nêu các tìm ƯC thông qua ƯCLN Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90) HS: +) Theo SGK trang 55 ƯCLN(480, 600) 480 = 25.3.5; 600 = 23.3.52 ƯCLN(480;600) = 23.3.5 = 120 HS: +) Theo SGK trang 56 126 = 2 . 32 . 7; 210 = 2. 3 . 5 .7; 90 = 2 . 32 . 5 ƯCLN(126, 210, 90) = 2 . 3 = 6 ƯC(126;210;90) = 1;2;3;6 Hoạt động II: Rèn luyện kĩ năng làm toán đố GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 146 trang 57 SGK (HD gợi ý cho HS) GV: HD HS làm bài tập 147 trang 57 SGK (Gọi 3 hS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Y/c HS làm bài tập 148 trang 57 SGK (Cho HS thảo luận theo nhóm) HS: Thảo luận theo nhóm sau đó đại diện 1 HS lên bảng trình bày x ƯC(112; 140) Ta có: 112 = 24 . 7; 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28 x ƯC(112; 140) = Ư(28) = 1; 2; 4; 7; 14; 28 Vì 10 < x < 20 nên x = 14 HS: Nghe sau đó 3 HS lên bảng thực hiện a) a là Ư(28) ( 28 a) a là Ư(36) ( 36 a), a > 2 b) a ƯC(28, 36) và a > 2 28 = 22 . 7; 36 = 22 . 32 ƯCLN(28, 36) = 22 = 4 a ƯC(28, 36) = Ư(4) = c) Mai mua được 28 : 4 = 7 (hộp) Lan mua được 36 : 4 = 9 (hộp) HS: Thảo luận theo nhóm Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 27) 48 = 24 . 3; 72 = 23 . 32 ƯCLN(48; 27) = 23 . 3 = 24 Khi đó mỗi tổ có : +) số HS nam là:48 : 24 = 2 (Nam) +) Số HS nữ là: 72 : 24 = 3 (nữ) 1) Bài tập 146: trang 57 SGK 2) Bài tập 147: trang 57 SGK 3) Bài tập 148: trang 57 SGK Hoạt động III: Thuật toán Ơclit GV: HD HS cách tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclit VD: Tìm ƯCLN(125, 105) GV: Số chia cuối cùng là 15 là ƯCLN(125, 105) hay ƯCLN(125, 105) = 15 HS: Quan sát, chs ý nghe và ghi vào vở 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 ƯCLN(125, 105) = 15 Giới thiệu thuật toán Ơclit. Tìm ƯCLN của hai số: B1: Lấy số lớn chia cho số nhỏ B2: Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia co số dư B3: nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới B4: cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm 2. Củng cố, hướng đẫn: - GV: +) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? Có mấy cách thực hiện +) Muốn tìm ƯC thông qua ƯCLN ta phải làm ntn? +) Dùng thuật toán Ơclit ta tìm được ƯCLN của mấy số? - HD HS cách làm bài tập 181; 187 trang 24 SBT 3. Dặn dò: - Về học lại bài 17 theo SGK; Học lại “bội chung của hai hay nhiều số” - Xem lại các bài tập đã sửa - Làm các bt 177; 181; 183; 184; 185; 187 trang 24 SBT. - Xem và chuẩn bị trước bài : “Bội chung nhỏ nhất” trang 57 SGK Tuần: 12 Tiết: 34 BÀI 18: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số, - Kĩ năng: Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số băøng cách phân tích ra TSNT; Biết cách tìm BC thông qua bội chung nhỏ nhất - Thái độ: HS có thái độ cẩn thận, chính xác, suy luận chặt chẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu để so sánh hai quy tắc. - HS: Các kiến thức về “ ước và bội”; Các bài tập GV y/c; học lại bảng cửu chương nhân và chia III/ Tiến trình lên lơp: Giảng bài : HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là BC của hai hay nhiều số GV: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số HS: Theo SGK trang 52 HS: Theo SGK trang 54 Hoạt động I: Bội chung nhỏ nhất GV: Nêu VD: Tìm các tập hợp B(4), B(6), BC(4, 6) GV: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6) GV: Giới thiệu BCNN và kí hiệu GV: Gọi 2 HS lần lượt đọc GV: Em có nhận xét gì về mqh giữa bội chung và BCNN? GV: Nêu phần nx GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có 1 số bằng 1 HS: B(4) = B(6) = BC(4, 6) = HS: Là số 12 HS: Chú ý nghe , ghi vào vở HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6) HS: Nghe và ghi vào vở HS: Chú ý lắng nghe và ghi vào vở 1) Bội chung nhỏ nhất: * Khái niệm: SGK trang 57 * Kí hiệu: BCNN VD: bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 được viết:BCNN(4;6) * Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4, 6) * Chú ý: Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) VD: SGK trang 58 Hoạt động II: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra TSNT GV: Nêu VD2 (Y/c HS phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT) GV: Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào? Với số mũ bao nhiêu? GV: Để chia hết cho ba số 8, 18, 30 BCNN của ba số phải chứa TSNT nào? GV: Các TSNT trên là các TSNT chung và riêng (2: TSNT chung; 3, 5: TSNT riêng). GV: Các TS đó cần lấy với số mũ ntn? GV: Y/c HS rút ra quy tắc tìm BCNN GV: Dùng bảng phụ ghi quy tắc (Gọi 2HS lần lượt đứng tại chỗ đọc) GV: Yêu cầu HS so sánh để phân biệt quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN GV: Dùng bảng phụ đưa phần so sánh khác nhau bằng phấn màu GV: Y/c HS tìm BCNN(4, 6) bằng cách phân tích ra TSNT GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện ?, HS còn lại làm vào vở GV: Đưa ra chú ý cho HS HS: 8 =23;18 = 2.32; 30 =2.3.5 HS: 23 HS: 2; 3; 5 HS: Chú ý nghe HS: Lấy với số mũ lớn nhất HS: Trả lời theo SGK trang 58 HS: Quan satù HS: Lần lượt đứng tại chỗ đọc HS: Thảo luận theo nhóm, msau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời HS: Chú ý quan sát HS: 4 = 22; 6 = 2 . 3 BCNN(4, 6) = 22 . 3 = 12 HS: 8 = 23; 12 = 22 . 3 BCNN(8;12)= 23.3=24 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 BCNN(5,7,8) = 5.7.23=280 12 = 22 . 3; 16 = 24; 48 = 24. 3 BCNN(12,16,48) =24.3=48 HS: Chú ý nghe 2) Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT: VD: SGK trang 58 *) Quy tắc: SGK trang 58 (Dùng bảng phụ) *) So sánh: +) Giống: Phân tích mỗi số ra TSNT Lập tích các thừa số đã chọn +) khác: BCNN: chọn ra các TSNT chung và riêng; ƯCLN chỉ chọn ra các TSNT chung BCNN: Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất; ƯCLN mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất * Chú ý: SGK trang 58 Hoạt động III: Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN GV: Y/c HS làm VD3 (HD HS cách làm bài) GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, nêu cách tìm GV: Y/c HS so sánh KL GV: Đưa ra kết luận chung (Gọi 2 HS lần lượt đọc kết luận) GV: Y/c HS tìm 1 số tự nhiên a, biết a < 1000, a 60, a 280 HS: Nghiên cứu và tìm hiểu cách làm của SGK (Thảo luận theo nhóm) HS: Nêu cách tìm HS: So sánh và đưa ra KL HS: 2 HS lần lượt đứng tại chỗ kết luận chung HS: a BC(60, 280), a < 1000 BCNN(60, 280) = 840 Do đó: a = 840 3) Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN: B1: Phân tích ra TSNT B2: Tìm TSNT chung và riêng B3: Lập tích các TSNT chung và riêng. Mỗi TSNT lấy với số mũ lớn nhất. B4: Tìm Bội của BCNN đó là BC của các số đó 2. Củng cố: GV: Y/c HS nhắc lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng hai cách Muốn tìm BC thông qua BCNN ta làm ntn? 3. Dặn dò: - Về học thuộc bài - Làm các bài tập 149; 150; 151; 122 trang 59 SGK - Xem và chuẩn bị trước phần: “ Luyện tập” trang 59 SGK
Tài liệu đính kèm: