Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật

A. MỤC TIÊU:

- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức BCNN.

- Hs biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

- Rèn kĩ năng quan sát bài toán, vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV: giáo án, thước

- HS: đồ dung học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Kiểm tra bài củ

Gv gọi 2 hs:

Hs 1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?

Tìm BCNN(10; 12; 15)

 Hs 2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?

Tìm BCNN(24; 40; 168)

Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

Gv: dựa vào nhận xét ở phần 1 em hãy cho biết ngoài cách tìm BC bằng cách liệt kê tất cả các bội của các số đó ta có cách tìm nào khác không?

Gv: ví dụ

BCNN(4; 6)=?

BC(4; 6)= ?

Bài tập 152 trang 59 SGK

Gv gọi 1 hs đọc đề bài.

Gv gọi 1 hs khác nêu nhận xét về số tự nhiên a.

Gv cho hs tìm BCNN(15;18) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Gv cho hs khác nhận xét.

Gv kết luận.

Bài tập 153 trang 59 SGK

Gv yc hs đọc đề và nêu cách làm.

Gv yc hs tìm BC thông qua tìm BCNN

Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày

Gv cho hs nhận xét.

Gv kết luận

Bài tập 154 trang 59 SGK

Gv gọi1 hs đọc đề.

Gv hướng dẫn:

Gọi a là số HS.

Khi xếp hàng 2; 3; 4; 8 thì vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8 ?

Người ta còn cho ta biết điều gì ?

Vậy a có quan hệ như thế nào đối với 35 và 60 ?

Gv cho hs trình bày vào

Gv sửa bài

Bài tập 155 trang 60 SGK

Gv yc hs đọc đề và xem bài mẫu

Gv cho hs điền vào

 các hs còn lại xem và nhận xét.

Gv kết luận

Hs1 trả lời

Hs2 trả lời

Hs trả lời.

Hs làm ví dụ.

Hs đọc đề.

Hs nhận xét:

a là BCNN(15;18)

Một hs lên bảng làm.

Hs khác nhận xét

Hs đọc đề và nêu cách làm:

Trước hết ta tìm BC sau đó tìm các bội nhỏ hơn 500 trong tập hợp các BC

Một hs làm trên bảng, các hs khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Hs đọc đề.

Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.

aBC(2; 3; 4; 8)

số hs trong khoảng 35 đến 60

35<><>

Hs đọc đề

Hs điền vào

 Bảng và giải

thích.

1. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.

VD: BCNN(4; 6)=12

BC(4; 6)={0; 12; 24; 36; }

Bài tập 152 trang 59 SGK

Vì số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a15; a18 nên a là BCNN(15;18)

15=3.5; 18=2.32

BCNN(15;18)=2.32.5=90

Bài tập 153 trang 59 SGK

BCNN(30; 45)=90

BC(30; 45)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; . . .}

Các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450.

Bài tập 154 trang 59 SGK

Gọi số hs là a.

Theo đề bài ta có

aBC(và 35<><>

BCNN(2; 3; 4; 5) = 24

BC(2; 3; 4; 5)={0; 24; 48; 72; . . .}

Vậy a=48

Bài tập 155 trang 60 SGK

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Thật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 
TIẾT 35 - 36 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A. MỤC TIÊU:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức BCNN.
Hs biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Rèn kĩ năng quan sát bài toán, vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: giáo án, thước 
HS: đồ dung học tập 
 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Kiểm tra bài củ
Gv gọi 2 hs:
Hs 1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
Tìm BCNN(10; 12; 15)
 Hs 2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
Tìm BCNN(24; 40; 168)
Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Gv: dựa vào nhận xét ở phần 1 em hãy cho biết ngoài cách tìm BC bằng cách liệt kê tất cả các bội của các số đó ta có cách tìm nào khác không?
Gv: ví dụ
BCNN(4; 6)=?
BC(4; 6)= ?
Bài tập 152 trang 59 SGK
Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
Gv gọi 1 hs khác nêu nhận xét về số tự nhiên a.
Gv cho hs tìm BCNN(15;18) bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Gv cho hs khác nhận xét.
Gv kết luận.
Bài tập 153 trang 59 SGK
Gv yc hs đọc đề và nêu cách làm.
Gv yc hs tìm BC thông qua tìm BCNN
Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày
Gv cho hs nhận xét.
Gv kết luận
Bài tập 154 trang 59 SGK
Gv gọi1 hs đọc đề.
Gv hướng dẫn:
Gọi a là số HS.
Khi xếp hàng 2; 3; 4; 8 thì vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8 ?
Người ta còn cho ta biết điều gì ?
Vậy a có quan hệ như thế nào đối với 35 và 60 ?
Gv cho hs trình bày vào 
Gv sửa bài 
Bài tập 155 trang 60 SGK
Gv yc hs đọc đề và xem bài mẫu
Gv cho hs điền vào
 các hs còn lại xem và nhận xét.
Gv kết luận
Hs1 trả lời 
Hs2 trả lời
Hs trả lời.
Hs làm ví dụ.
Hs đọc đề.
Hs nhận xét:
a là BCNN(15;18)
Một hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét
Hs đọc đề và nêu cách làm:
Trước hết ta tìm BC sau đó tìm các bội nhỏ hơn 500 trong tập hợp các BC
Một hs làm trên bảng, các hs khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hs đọc đề.
Hs nghe gv hướng dẫn cách làm.
aBC(2; 3; 4; 8)
số hs trong khoảng 35 đến 60
35<a<60
Hs đọc đề
Hs điền vào
 Bảng và giải
thích. 
Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Để tìm BC của các số đã cho ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
VD: BCNN(4; 6)=12
BC(4; 6)={0; 12; 24; 36; }
Bài tập 152 trang 59 SGK
Vì số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a15; a18 nên a là BCNN(15;18)
15=3.5; 18=2.32
BCNN(15;18)=2.32.5=90
Bài tập 153 trang 59 SGK
BCNN(30; 45)=90
BC(30; 45)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; . . .}
Các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450.
Bài tập 154 trang 59 SGK
Gọi số hs là a.
Theo đề bài ta có
aBC(và 35<a<60
BCNN(2; 3; 4; 5) = 24
BC(2; 3; 4; 5)={0; 24; 48; 72; . . .}
Vậy a=48
Bài tập 155 trang 60 SGK
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a, b)
2
10
1
50
BCNN(a, b)
12
300
420
50
ƯCLN, BCNN
24
3000
420
2500
a, b
24
3000
420
2500
D. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài học và các bài tập đã làm.
Làm bt 156; 157; 158 trang 60 SGK.
Tiết sau tiết tục làm bài tập
* Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT35.doc