I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Rèn kĩ năng tìm ƯCLN và tim ƯC thông qua tìm ƯCLN.
3. Thái độ:
- Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế.
- Rèn ý thức cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:
- 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Gọi x (lớn nhất) là độ dài cạnh của hình vuông. Để cắt hết tấm bìa hình chữ nhật thì x là gì của 75 và 105?
Theo đề thì x phải là số lớn nhất thì x được tính như thế nào?
GV cho HS lên bảng tìm ƯCLN(75,105).
Hoạt động 2:
112 x thì x là gì của 112?
140 x thì x là gì của 140?
Vậy x là gì của 112 và 140?
GV cho HS lên bảng tìm ƯC(112,140)
ƯC(112,140) = và 10 < x="">< 20="" thì="" x="">
Hoạt động 3:
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời câu a.
Như vậy a là ước chung của 28 và 36. Các em hãy tìm ƯC(28,36).
ƯC(28,36) = Ư(4) = . Theo đề bài thì a nhận giá trị nào?
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời kết quả câu c.
x phải là ước chung của 75 và 105.
x = ƯCLN(75,105)
Một HS lên bảng tìm ƯCLN(75,105), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
x là ước của 112.
x là ước của 140.
x là ƯC của 112 và 140.
HS lên bảng tìm ƯC(112,140), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
x = 14
HS trả lời.
HS lên bảng tìm ƯC(28,36), các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
a = 4
HS trả lời. Bài 145:
Gọi x (lớn nhất) là độ dài cạnh của hình vuông. Để cắt hết tấm bìa hình chữ nhật thì 75 x và105 x.
Vậy: x = ƯCLN(75,105)
Ta có: 75 = 3.52
105 = 3.5.7
Suy ra: ƯCLN(75,105) = 3.5 = 15
Vậy: x = 15 cm.
Bài 146: Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x=""><>
Theo giả thiết thì: x ƯC(112,140)
Ta có: 112 = 24.7
140 = 22.5.7
Suy ra: ƯCLN(112,140) = 22.7 = 28
Vậy: ƯC(112,140) = Ư(28)
=
Vì 10 < x="">< 20="" nên="" x="">
Bài 147:
a) 28 a, 36 a và a > 2.
b) a ƯC(28,36)
Ta có: 28 = 22.7 36 = 22.32
Suy ra: ƯCLN(28,36) = 22 = 4
ƯC(28,36) = Ư(4) =
Vì a > 2 nên a = 4
c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút
Ngày Soạn: 13/10/2008 Ngay dạy: Tuần: 11 Tiết: 33 LUYỆN TẬP §17.2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Rèn kĩ năng tìm ƯCLN và tim ƯC thông qua tìm ƯCLN. 3. Thái độ: - Học sinh biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế. - Rèn ý thức cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu. - HS: SGK, bảng con. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: - 6A1: - 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Gọi x (lớn nhất) là độ dài cạnh của hình vuông. Để cắt hết tấm bìa hình chữ nhật thì x là gì của 75 và 105? Theo đề thì x phải là số lớn nhất thì x được tính như thế nào? GV cho HS lên bảng tìm ƯCLN(75,105). Hoạt động 2: 112 x thì x là gì của 112? 140 x thì x là gì của 140? Vậy x là gì của 112 và 140? GV cho HS lên bảng tìm ƯC(112,140) ƯC(112,140) = và 10 < x < 20 thì x = ? Hoạt động 3: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời câu a. Như vậy a là ước chung của 28 và 36. Các em hãy tìm ƯC(28,36). ƯC(28,36) = Ư(4) = . Theo đề bài thì a nhận giá trị nào? GV cho HS đứng tại chỗ trả lời kết quả câu c. x phải là ước chung của 75 và 105. x = ƯCLN(75,105) Một HS lên bảng tìm ƯCLN(75,105), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. x là ước của 112. x là ước của 140. x là ƯC của 112 và 140. HS lên bảng tìm ƯC(112,140), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. x = 14 HS trả lời. HS lên bảng tìm ƯC(28,36), các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. a = 4 HS trả lời. Bài 145: Gọi x (lớn nhất) là độ dài cạnh của hình vuông. Để cắt hết tấm bìa hình chữ nhật thì 75 x và105 x. Vậy: x = ƯCLN(75,105) Ta có: 75 = 3.52 105 = 3.5.7 Suy ra: ƯCLN(75,105) = 3.5 = 15 Vậy: x = 15 cm. Bài 146: Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x, 140 x và 10 < x < 20 Theo giả thiết thì: x ƯC(112,140) Ta có: 112 = 24.7 140 = 22.5.7 Suy ra: ƯCLN(112,140) = 22.7 = 28 Vậy: ƯC(112,140) = Ư(28) = Vì 10 < x < 20 nên x = 14. Bài 147: a) 28 a, 36 a và a > 2. b) a ƯC(28,36) Ta có: 28 = 22.7 36 = 22.32 Suy ra: ƯCLN(28,36) = 22 = 4 ƯC(28,36) = Ư(4) = Vì a > 2 nên a = 4 c) Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút 4. Củng Cố - GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp bài tập 148 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: