Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU

• Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

• Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Phấn màu, bảng phụ (máy chiếu)

• HS: Bút viết bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã đoợc học ở bậc Tiểu học? (Mỗi loại cho 2 ví dụ?)

- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.

- Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?

- GV nhận xét cho điểm kiểm tra của học sinh.

- GV đặt vấn đề.

Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở Tiểu học. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. Hỗn số:

Số thập phân: 0; 5; 12; 34

Phần trăm: 3%, 15%.

- Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: chia tử cho mẫu, thường tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.

- Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 90, Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 90	
§ 13. HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
A. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, bảng phụ (máy chiếu) 
HS: Bút viết bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
Em hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã đoợc học ở bậc Tiểu học? (Mỗi loại cho 2 ví dụ?)
Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
GV nhận xét cho điểm kiểm tra của học sinh.
GV đặt vấn đề.
Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở Tiểu học. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm và mở rộng cho các số âm. 
Hỗn số: 
Số thập phân: 0; 5; 12; 34
Phần trăm: 3%, 15%.
Muốn viết 1 phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách: chia tử cho mẫu, thường tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.
Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. 
Hoạt động 2 
1. HỖN SỐ (8 ph)
GV cùng học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số như sau:
Thực hiện phép chia: = 7 : 4.
Vậy 
(Đọc là một ba phần tư)
GV hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số(dùng phấn màu viết phần nguyên).
 Củng cố: Làm 
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
	.
GV hỏi: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
Làm viết các phân số sau dưới dạng phân số:
	.
GV giới thiệu các số ; cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số .
GV đưa lên máy chiếu "Chú ý":
Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Ví dụ:
	 nên .
và ngược lại: .
Áp dụng: viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: .
Học sinh ghi bài
	 dư thương
	Vậy: 
phần nguyên của phần phân số của
Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số).
Ta có 
Hoạt động 3 (8 ph)
2. SỐ THẬP PHÂN 
*Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là lũy thừa của 10? Þ Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
Định nghĩa (SGK) - GV gọi HS phát biểu lại.
* Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
	.
GV yêu cầu HS làm tiếp với 2 phân số thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK (có thể đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ).
Củng cố làm 
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân.
 Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013. 
 .
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.
; .
Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phàn thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
0,27; -0,013; 0,000261
Hoạt động 4: 
3. PHẦN TRĂM (7 ph)
GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ: .
Củng cố làm Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %:
	 = 370 %
Áp dụng viết tiếp 6,3 = 
0,34 = 
	6,3 = = 360 %
	0,34 = = 34 %.
Hoạt động 5: 
LUYỆN TẬP 
Bài 94. Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số .
Bài 95. Viết các hỗn số sau dướI dạng phân số: .
Bài 96. So sánh các phân số:
 và .
* BT trên bảng phụ (hoặc phiếu học tập).
 Nhận xét cách viết sau (đúng hoặc sai: nếu sai hãy sửa thành đúng )
 a) 
 b) 
 c) 10,234 = 10 + 0,234
 d) -2,013 = -2 + (0,013)
-4,5 = -4 + 0,5
 Bài tập 97. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân)
 3dm; 85cm; 52mm
Giáo viên chốt lại câu hỏi đầu giờ:
Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm.
Em hãy trả lời câu trong khung dưới đầu bài:”Có đúng là 
 không.
 .
 vì 
 Þ.
 Sai; sửa là .
 đúng 
 đúng
 đúng
Sai. Sửa là –4,5 = -4 +(-0,5)
3dm = = 0,3m
85cm = = 0,85m
52mm = = 0,052m
HS: là đúng
Hoạt động 5: 
BÀI TẬP VỀ NHÀ 
Học bài 
Làm bài trong SGK: 98; 99
Làm bài trong SBT: 111; 112;113.

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 90.doc