I/ Mục tiêu :
– HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
– Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN .
– Vận dụng trong trong việc giải các bài toán đố.
II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần :11 Ngày soạn: Tiết : 32 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : – HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. – Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN . – Vận dụng trong trong việc giải các bài toán đố. II/ Chuẩn bị : như đã dặn ở tiết trước. III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS Gv nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên bảng thực hiện HS1: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126, 210, 90). HS lớp làm bài vào vở HS 1: trả lời như SGK ƯCLN (126, 210, 90)=6. ƯC(126, 210, 90)={1;2;3;6} HS2: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480a và 600 a HS 2 nêu như SGK a = 120 G nhận xét ghi điểm HS lớp nhận xét bài của bạn 3/ Bài mới ( Tổ chức luyện tập) BT 146 (sgk : tr 57). Xác định các điều kiện của bài toán. 112 x, 140 x-> Vậy x có quan hệ như thế nào với 112, 140. Để tìm ƯC ta thực hiện thế nào? Kết quả bài tốn x phải thỏa mãn điều kiện gì? HS đọc đề bài trả lời câu hỏi xƯC(112,140) tìm ƯCLN(112,140) HS: 10<x<20 BT 146 (sgk : tr 57). 112x và 140x x ƯC(112,140) ƯCLN(112,140)=28 ƯC(112,140)={1;2;4;7;14;28} Vì 10<x<20 Vậy x=14 thỏa mãn điều kiện của đề bài BT 147 (sgk : tr 57). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài . a/ Số a có quan hệ như thế nào với mỗi số 28, 36, b/ Giải điều kiện vừa tìm được -> a c/ Tìm số hộp bút đã mua của hai bạn. HS đoc đề bài và trả lời các câu hỏi BT 147 (sgk : tr 57). a)gọi a là số bút trong mỗi hộp Theo đề bài ta cĩ: a là ước của 28 ( hay 28 a) , a là ước của 36 (36 a), a > 2 . b) a ƯC (28, 36) và a > 2 ƯCLN(28,36) = 4 . ƯC(28,36) ={1,2,4} Vì a>2 nên a=4 thỏa mãn điều kiện cđề bài c) Mai mua 7 hộp bút – Lan mua 9 hộp bút. BT 148 (sgk : tr 57). Số tổ có quan hệ gì với số nam, nữ? HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi Số tổ ƯC của số nam, nữ BT 148 (sgk : tr 57). Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48, 72) = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24=2 nam, Và mỗi tổ cĩ số nữ là: 72:24= 3 nữ . 4/ Củng cố Giới thiệu thuật toán Ơclít tìm ƯCLN của hai số Cách làm: - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia cịn dư, lấy số chia đem chia cho số dư - Thực hiện cho đến khi dư bằng 0, thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm . HS nghe GV giới thiệu Tìm ƯCLN(135,105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135,105)=15 5/ Dặn dị – SBT:176,177,182,183 tr 24. – Ôn tập lại phần lý thuyết cả bài 17. Xem lại cách tìm bội , bội chung đã học . – Chuẩn bị bài 18 “ Bội chung nhỏ nhất” . 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: