I/. Mục tiêu:
HS: Luyện tập tìm Ư; ƯC; ƯCLN của hai hay nhiều số
Vận dụng ƯCLN giải bài toán thực tế có lời
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập1 17 SGK và SGV
Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy
Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng
III/. Tiến trình dạy học:
HD Hoạt động GV Hoạt động HS
HD1
10 Kiểm tra bài cũ:
GV: Viết đề bài lên bảng
Gọi 2 HS lên làm bài
GV: Nhận xét và cho điểm. Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
Bài làm
Cách tìm ƯCLN
+ Phân tích các thừa số ra thừa số nguyên tố
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
+ Lấy tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố.
Tìm ƯCLN(24,18) rồi tìm UC(24,18)
24=233; 18=232
UCLN(24, 18)=23=6
Ta có U(6)={1, 2, 3, 6}
UC(24, 18)= {1, 2, 3, 6}
Tìm ƯCLN(16, 24) rồi tìm ƯC (16, 24)
Bài làm:
16=24; 24=233
UCLN(24, 16)=23=8
U(8)={1, 2, 4, 8}
UC(24, 16) ={1, 2, 4, 8}
Tuần: 11 Tiết: 31 17. Ước chung lớn nhất 14-10-2011 I/. Mục tiêu: HS: Biết cách tìm ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên Biết tìm ước chung của hai số tự nhiên II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 17 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV Nhận xét và cho điểm Thế nào là ước chung của hai hay nhiêu số Tìm ước chung của 12 và 18 Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số Tìm bội chung của 4 và 6 HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng Trình bày VD Vậy tập ước chung của 12 và 30 là Số lớn nhất trong tập ước chung là 9 Vậy ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6 NX: Tất các các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ước chung lớn nhất của 12 và 30 Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số GV: Nêu chú ý và cho VD 17. Ước chung lớn nhất 1. Tìm ước chung lơn nhất Ví dụ: Xét hai số 12 và 30 Ư (12)={1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30)={1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ị ƯC(12; 30)={1; 2; 3; 6} ị ƯCLN(12; 30)=6 ước chung lơn nhất của hai hay nhiêu số là số lớn nhất trong tập ước chung của các số đó. u Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó số tự nhiên a và b ta đều có ƯCLN(a; b; 1)=1 Ví dụ: ƯCLN(5; 1)=1 ƯCLN(12; 30; 1)=1 GV: Viết tiêu đề mục 2 lên bảng Trình bày VD Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm thế nào HS: Tìm hiểu và làm bài tập Tìm ƯCLN(12,30) Tìm ƯCLN(8; 9); ƯCLN(8, 12, 15) ƯCLN(24, 16, 8) GV: Nhận xét và đưa ra đáp án GV: Nêu hai chú ý và cho ví dụ minh chứng 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các thừ số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: Tìm ƯCLN(30, 84; 168) Ta có 36=22ì33 ; 84=22ì3ì7 ; 168=23ì3ì7 ƯCLN(30, 84; 168)=22ì3=12 Cách tìm ƯCLN + Phân tích các thừa số ra thừa số nguyên tố + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung + Lấy tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN(12,30) 12=22ì3; 30=2ì3ì5 ƯCLN(12,30)=2ì3=6 Tìm ƯCLN(8; 9); ƯCLN(8, 12, 15) ƯCLN(24, 16, 8) Bài làm: a). 8=23; 9=32 ịƯCLN(8, 9)=1 b). 8=23 ; 12=22ì3; 15=3ì5 ịƯCLN(8, 12, 15)=1 c) 24=23ì3 ; 16=24 ; 8=23 ịƯCLN(24, 16, 8)=23=8 u Chú ý: a). Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung nào thì ƯCLN của chúng bằng 1 Các số có ƯCLN bằng 1 là các số nguyên tố cùng nhau VD: Số 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau; Số 8, 12, 15 nguyên tố cùng nhau b). Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ ấy. VD: ƯCLN(24, 16, 8)=8 GV: Viết tiêu đè mục 3 lên bảng Trình bày mộ VD HS: Tìm hiểu câu hỏi và trả lời Ta có thể tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách nào. GV: NX và đưa ra đáp án 3. Cách tìm các ước chung thông qua tìm ƯCLN VD: Tìm ƯC(12; 30) Ta có ƯCLN(12; 30)=6 Ư(6)={1, 2, 3, 6} ị ƯC(12, 30)={1, 2, 3, 6} Để tìm ƯC của các số đẫ cho ta tìm ước của ƯCLN của các số đó. GV: Viết mục 4 lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập 139 SGK trên bảng Bài 139 SGK-T56; Tìm ƯCLNcủa a). 56 và 140 b). 24; 84; 180 c). 60 và 180 d). 15 và 19 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) 4. Bài tập Bài 139 SGK-T56; Tìm ƯCLNcủa a). ƯCLN(56,140)=28 b). ƯCLN(24, 84, 180)=12 c) ƯCLN(60, 180)=60 d) ƯCLN(15, 19)=1 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT17 Tuần: 11 Tiết: 32 Luyện tập1 17. 10/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập tìm Ư; ƯC; ƯCLN của hai hay nhiều số Vận dụng ƯCLN giải bài toán thực tế có lời II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập1 17 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số Bài làm Cách tìm ƯCLN + Phân tích các thừa số ra thừa số nguyên tố + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung + Lấy tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN(24,18) rồi tìm UC(24,18) 24=23ì3; 18=2ì32 ị UCLN(24, 18)=2ì3=6 Ta có U(6)={1, 2, 3, 6} ị UC(24, 18)= {1, 2, 3, 6} Tìm ƯCLN(16, 24) rồi tìm ƯC (16, 24) Bài làm: 16=24; 24=23ì3 ị UCLN(24, 16)=23=8 U(8)={1, 2, 4, 8} ị UC(24, 16) ={1, 2, 4, 8} HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập 142 SGK-T56 Bài tập 142 SGK-T56 Tìm ƯCLN rồi tìm UC của: a) 16 và 24 b). 180 và 234; c). 60, 90, 135 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Luyện tập1 17. Bài tập 142 SGK-T56 a). 16=24 ; 24=23ì3 ị UCLN(16, 24)=23=8 Ta có U(8)={1, 2, 4, 8} UC (16, 24)= {1, 2, 4, 8} b). 180=22ì32ì5 234=2ì32ì13 ị UCLN(180, 234)=2ì32=18 Ta có U(18)={1, 2, 3, 6, 9, 18} ị UC (180, 234)= {1, 2, 3, 6, 9, 18} c). 60=22ì3ì5; 90=2ì32ì5; 135=33ì5 ị UCLN(60, 90, 135)=3ì5=15 Ta có U(3)={1, 3, 5, 15} ị UC (60, 90, 135)= {1, 3, 5, 15} GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập 143 SGK-T56 Bài 143 SGK-T56 Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 420 a và 700 a HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 143 SGK-T56 420 a và 700 a và a lớn nhất ị a là ước chung lơn nhất của 420 và 700 Ta có 420=22ì3ì5ì7 700=22ì52ì7 ị ƯCLN(420;700)=22ì5ì7=28 Trả lời: a=28 GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập SGK-T56 Bài 144 SGK-T56 Tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 144 SGK-T56 Ta có 144=24ì32 ; 192=26ì3 UCLN(14, 192)=24ì3=48 Ta có U(48)={1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48} Vậy ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là {24, 48} GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu đề bài và làm bài tập Bài 145 SGK – 56 Lan có một tấm bìa chữ nhật kích thước 75cm và 105cm. Lan muốn cắt tấm bìa thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết, không còn thừa mảnh nào. Tính độ dài cạnh hình vuông( Số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xentimét) HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 145 SGK – 56 Theo bài ra thì cạnh của tấm bìa phải là ước chung lơn nhất của 75 và 105 Ta có 75=3ì52, 105=3ì5ì7 ị UCLN(75, 105)=3ì5=15 Trả lới: Cạnh của hình vuông nhỏ lớn nhất là 15cm HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT17 Tuần: 11 Tiết:33 Luyện tập 2 17. 10/10/2010 I/. Mục tiêu: HS: Luyện tập tìm Ư; ƯC; ƯCLN của hai hay nhiều số Vận dụng ƯCLN giải bài toán thực tế có lời II/ Chuẩn bị: Nội dung: Đọc kĩ nội dung luyện tập 2 17 SGK và SGV Tìm hiểu thêm tài liệu STK bài dạy Đồ dùng: SGK toán 6, bảng và phấn viết, thước thẳng III/. Tiến trình dạy học: HD Hoạt động GV Hoạt động HS HD1 10’ Kiểm tra bài cũ: GV: Viết đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên làm bài GV: Nhận xét và cho điểm. Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số Bài làm Cách tìm ƯCLN + Phân tích các thừa số ra thừa số nguyên tố + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung + Lấy tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm ƯCLN(32,24) rồi tìm UC(32,24) Bài làm 32=25 ; 24=23ì3 ; ị ƯCLN(32,24)=23=8 U(8)={1, 2, 4, 8} ị ƯC (32,24)= {1, 2, 4, 8} Tìm UCLN(36, 24) rồi tìm UC (16, 24) Bài làm 36=22ì32 ; 24=23ì3 UCLN(36, 24)=22ì3=12 U(12)={1, 2, 3, 4, 12} UC(36, 24)= {1, 2, 3, 4, 12} HD2 30’ Bài mới: GV: Viết tiêu đề bài học lên bảng HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 146 SGK –T 57 Tìm số tự nhiên x biết 112 x ;140 x 10<x<20 HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Luyện tập 2 17. Bài 146 SGK –T 57 Bài làm 112 x ;140 x Suy ra x là ước chung của 112 và 140 Ta có 112=24ì7 140=22ì5ì7 Suy ra UCLN(112, 140)=22ì7=28 U(28)={1, 2, 4, 7, 14, 28} UC(112, 140)= {1, 2, 4, 7, 14, 28} Theo bài ra 10<x<20 ị x=14 HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 147 SGK-T57 Mai và Lan mỗi người mua cho mình một hộp bút màu. Mai mua 28 bút, Lan mua 36 bút. Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2. a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Tìm quan hệ giữa số a với mỗi số 28, 36, 2 b). Tìm số a nói trên. c). Hỏi mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 147 SGK-T57 a). theo bài ra thi 28 a, 36 a và a>2 b). theo bài ra a là ươc chung của 28 và 36 28=22ì7; 36=22ì32 ịUCLN(28, 36)=22=4 U(4)={1, 2, 4} ịUC(28, 36)= {1, 2, 4} Theo bai ra a>2 ịa=4 c). Mai mua 28:4=7(hộp) Lan mua 36:4=9(hộp) HS: Tìm hiểu và làm bài tập Bài 148 SGK - 57 Đội Văn nghệ của một trường có 48 nam và 72 nữ về một huyện biểu diễn. Muốn phục vụ đồng thời nhiều điểm. Đội dự định chia thành các tổ gồm cả nam và nữ. Số nam được chia đều vào các tổ, số nữ cũng vậy. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu tổ? Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ HS: NX bài làm, sửa sai ( Nếu có) GV: NX, giải đáp (Nếu cần thiết) Bài 148 SGK - 57 Theo bài ra thì số tổ nhiều nhất có thể chia là ước chung lớn nhất của 48 và 72 48=24ì3, 72=23ì32 UCLN(48, 72)=23ì3=24 Trả lời: Có thể chia được nhiều nhất 24 tổ Khi đó số nam mỗi tổ là 48:24=2 Nữ mỗi tổ là 72:4=19 HD3 5’ Kết thúc giờ học: GV: NX và xếp loại giờ học. Giao nhiệm vụ về nhà Bài tập ở nhà: Xem lại bài học Làm bài tập ở vở bài tập và SBT17
Tài liệu đính kèm: