I.Mục tiêu :
Kiến thức:Hs biết tìm ước chung thông qua ƯCLN, củng cố cách tìm ưcln
Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích các số ra thừa số nguyên tố , nhận biết được các trường hợp đặc biệt tìm ƯCLN
Thái độ:Tích cực xây dựng bài
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức , Thước thẳng, đề dáp án kiểm tra bbảng phụ bài tập 145,146
HS:Ôn lại cách tìm ƯCLN, làm các bài tập đã dặn
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .1
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
5 Tìm ƯCLN (12,30) Gv:Ghi đề bài lên bảng và yêu cầu hs thực hiện
Gv:Vậy nếu ta có được ƯCLN của 12 và 30 là 6 thì ta đi tìm lại ưc như thế nào ta tìm hiểu tiềp phần 3 Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
12 = 22 .3
30 =2.3.5
ƯCLN (12,30) = 2.3=6
Hs:Chú ý
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
10
13
10
5
Tiết 1
3. Cách tìm ước chung thông
qua tìm ước chung lớn nhất
Vd: Biết ƯCLN(12,30) = 6 Tìm ước chung của 12 và 30
Ta có ƯCLN(12,30) = 6
Tìm các ước của 6 là 1,2,3,6
Vậy ƯC(12,30) =
Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm ước chung của ƯCLN của các số đó
Bài tập 139:Tìm ƯCLN của
a. 56 và 140
b. 24,84,180
c. 60,180
d. 15 và 19
Bài tập 142: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của
a. 16 và 24
b. 180 và 234
c. 60,90 và 135
Bài tập 143 : Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
Gv:Em có nhận xét gì về cách tìm ước chung của 12 và 30?
Gv:Ta đã có gì? ƯCLN(12,30) =?
Gv:Theo nhận xét ở tiết trước ta đã có gì?
Gv: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30)
Gv:Dựa vào đó em hãy tìm các ước của ƯCLN ( tức là ta tìm các ước của 6 )
Gv:Gọi hs tìm ước của 6
Gv:Các số đó chính là ước chung của 12 và 30.
Gv:Vậy để tìm ước chung thông qua ƯCLN ta sẽ thực hiện như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời và chốt lại
Gv:Em hãy áp dụng các kiến thức đã học thực hiện Bài tập 139 theo 3 bước
Gv:Đi xung quanh quan sát hướng dẫn các hs yếu cách phân tích bước 1
Gv:Kiểm tra và gọi hs có bài giải đúng lên bảng thực hiện
Gv:Gọi các hs khác nhận xét bài làm của bạn
Gv:Em có nhận xét gì về kết quả của câu c và d?
Gv:Khi gặp các trường hợp như thế ta chỉ cần ghi kết quả mà không cần thực hiện theo ba bước cơ bản
Gv:Em hãy đọc các yêu cầu của Bài tập 142
Gv:Có mấy yêu cầu và ta phải làm gì?
Gv:Gọi 3 hs lên thực hiện yêu cầu tìm ƯCLN
Gv:Đi xung quanh quan sát
Gv:Khi có ƯCLN ta còn phỉa làm gì?
Gv:Vậy để tìm ước chung thông qua ƯCLN ta sẽ làm gì?
Gv:Khẳng định lại câu trả lời và gọi 3 hs lên thực hiện tiếp
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Kiểm tra lại kết quả
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài 143
Gv:Em có suy nghĩ gì về cách giải cho Bài tập này ?
Gv:Khi ta có 420 a và 700 a thì em có thể khẳng định điều gì?
Gv:Ta cần đi tìm ?
Gv:Chốt lại cách giải và hướng dẫn hs trình bài
Hs:Có thể tìm Ư(12), Ư (30) rồi tìm Ưc(12,30)
Hs: Biết ƯCLN(12,30) = 6
Hs:Trả lời theo sgk
Hs:Thực hiện Ư(6) =
Hs: Vậy ƯC(12,30) =
Hs:Nêu ra cách tìm và đọc tìm hiểu sgk
Hs:Ghi bài
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv
a. 56 = 23 .7
140 = 22. 5.7
ƯCLN(56,140) = 22. 7= 4.7 = 28
b. 24= 23. 3
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
ƯCLN(24,84,180) = 22.3=12
c. ƯCLN( 60,180)= 60
d. ƯCLN( 15,19 ) = 1
Hs:Nhắc lại phần chú ý
Hs : Nhận xét
Hs:Có hai yêu cầu Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung
Hs:Thực hiện tìm ƯCLN
Hs: ƯCLN( 16,24) = 8
ƯCLN(180,234) = 18
ƯCLN(60,90,135) = 15
Hs:Tìm các ước của ƯCLN
Hs:Các ước chung của 16 và 24 là: 1,2,3,4,8.
Các ước chung của 180 và 234 là:1,2,3,6,9,18
Các ước chung ciủa 60,90,135,là : 1,3,5,15.
Hs:Đọc đề bài và suy nghĩ
Hs: Khi ta có 420 a và 700 a thì
a ƯC (420,700)
Hs:Ta đi tìm ƯCLN (420,700) = 140
Hs:Với a lớn nhất nên a = 140
Hs:Nhận xét
Tuần : 11 NS : 12 / 10 / 2009 Tiết : 31 Bài 17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ND : / / I.Mục tiêu : Kiến thức: Hs hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau Kĩ năng: Hs biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố , biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN Thái độ : Cẩn thận chính xác, tích cực xd bài II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức , Thước thẳng, bp ghi cách tìm ƯCLN HS:Làm các bài tập phần dặn dò III.Lên lớp : 1Ổn định tổ chức .1’ 2.Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP 5’ Tìm Ư (12) Ư(30) và ƯC (12,30) Gv:Ghi lại câu hỏi và yêu cầu hs lên bảng thực hiện Gv:Gọi hs nhận xét Gv:Trong tập hợp các ước chung số nào lớn nhất? Gv:Số đó ta gọi là ước chung lớn nhất. Vậy ƯCLN là gì? ta tìm hiểu bài học hôm nay Hs: Thực hiện Ư (12) = Ư(30) = ƯC (12,30) = Hs:Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung là 6 Hs:Chú ý ghi tựa bài 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP 15’ 15’ 3’ 1.Ước chung lớn nhất Ví dụ 1: Ư (12) = Ư(30) = ƯC (12,30) = Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung là 6 gọi là ước chung lớn nhất Kí hiệu ƯCLN (12,30) = 6 ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó Nhận xét:Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30) Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có: ƯCLN (a,1) = 1 ƯCLN (a,b,1) = 1 2.Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Ví dụ2: sgk Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm ?1 sgk Tìm ƯCLN(12,30) ?2 sgk Tìm ƯCLN(8, 9) ƯCLN(8, 12, 15) ƯCLN(24, 16,8) Chú ý (sgk ) Gv: :Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung là 6 Gv: Số 6 đó ta gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Gv:Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Gv:Chốt lại và yêu cầu hs phát biểu Gv:Giới thiệu kí hiệu Gv:Em có nhận xét gì về 6 và 12; 6 và 30? Gv:Em có nhận xét gì về các ước chung của 12 và 30?( các số 1 ; 2 ; 3 ; 6 nó là gì của 6?) Gv:Vậy ta có nhận xét gì? Gv:Yêu cầu hs nêu ra nhận xét Gv:Số 1 có mấy ước ? Gv:Khi tìm ƯCLN (5,1) ta sẽ tìm như thế nào ? Gv:Vậy tổng quát ta có ƯCLN (a,1) = ? Gv:Giới thiệu chú ý sgk Gv:Qua định nghĩa ƯCLN để đi tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số ta sẽ thực hiện như thế nào ? Gv:Vậy khi gặp các số có ba chữ số ta tìm theo cách trên sẽ gặp khó khăn do đó ta đi tìm hiểucách tìm ưcln bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố Gv:Giới thiệu ví dụ 2 sgk Gv:Qua ví dụ trên em hãy kể xem các bước thực hiện như thế nào ? Gv:Chốt lại và yêu cầu hs ghi bài Gv:Tại sao ta tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1? Gv:Khi gặp trường hợp tìm ƯCLN của một số với 1 ta có? Gv:Vậy em hãy dựa vào các bước trên tìm lại ƯCLN (12,30) Gv:Quan sát lớp Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?2 Gv:Gọi 3 hs thực hiện Gv:Quan sát lớp Gv:Em có nhận xét gì về kết quả của ba ƯCLN trên Gv:Khẳng định và nêu chú ý Gv:Chốt lại, Khi ta gặp các trường hợp đặc biệt ta có thể tìm ƯCLN của nó một cách nhanh chóng Hs:Trả lời Hs:Chú ý Hs:Nêu ý kiến Hs:Đọc sgk và ghi bài Hs: Hs:Các ước 1 ; 2 ; 3 ; 6 là ước của 6 Hs:Nêu nhận xét Hs: Số 1 chỉ có một ước là 1. Hs:Trả lời Hs: ƯCLN (a,1) = 1 Hs:Tìm ước của các số rồi tìm ước chung rồi tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung Hs:Chú ý Hs:Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của gv Hs:Kể lại các bước thực hiện Hs:Khi tìm ƯCLN của các số với 1 thì bằng 1 Hs:Thực hiện 12 = 22 .3 30 =2.3.5 ƯCLN (12,30) = 2.3=6 Hs: ƯCLN(8, 9) = 1 ƯCLN(8, 12, 15) = 1 ƯCLN(24, 16,8) = 8 Hs:Nó có ƯCLN là 1 Hs: Hs:Chú ý quan sát Hs:Ghi chú ý 4.Củng cố. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP 5’ Tìm ƯCLN (2,5) ƯCLN (27,18,9) ƯCLN (1009,2008,1) Gv:Gọi 3 hs lên bảng thực hiện Gv:Hai số 2 và 5 ta gọi là gì? Gv:Chốt lại, Khi ta gặp các trường hợp đặc biệt ta có thể tìm ƯCLN của nó một cách nhanh chóng Hs:Lên bảng thực hiện ƯCLN (2,5) =1 ƯCLN (27,18,9) = 9 ƯCLN (1009,2008,1) = 1 Hs:Chú ý ghi bài 1’ 5.Dặn dò: Nắm cách tìm ước chung lớn nhất Tìm hiểu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Nắm kĩ các trường hợp tìm ƯCLN dạng đặc biệt Tuần : 11 NS : 13/ 10 / 2009 Tiết : 32 LUYỆN TẬP + Kiểm tra 15’ ND : / / I.Mục tiêu : Kiến thức:Hs biết tìm ước chung thông qua ƯCLN, củng cố cách tìm ưcln Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích các số ra thừa số nguyên tố , nhận biết được các trường hợp đặc biệt tìm ƯCLN Thái độ:Tích cực xây dựng bài II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức , Thước thẳng, đề dáp án kiểm tra bbảng phụ bài tập 145,146 HS:Ôn lại cách tìm ƯCLN, làm các bài tập đã dặn III.Lên lớp : 1Ổn định tổ chức .1’ 2.Kiểm tra bài cũ. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP 5’ Tìm ƯCLN (12,30) Gv:Ghi đề bài lên bảng và yêu cầu hs thực hiện Gv:Vậy nếu ta có được ƯCLN của 12 và 30 là 6 thì ta đi tìm lại ưc như thế nào ta tìm hiểu tiềp phần 3 Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv 12 = 22 .3 30 =2.3.5 ƯCLN (12,30) = 2.3=6 Hs:Chú ý 3.Bài mới TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP 10’ 13’ 10’ 5’ Tiết 1 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất Vd: Biết ƯCLN(12,30) = 6 Tìm ước chung của 12 và 30 Ta có ƯCLN(12,30) = 6 Tìm các ước của 6 là 1,2,3,6 Vậy ƯC(12,30) = Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm ước chung của ƯCLN của các số đó Bài tập 139:Tìm ƯCLN của 56 và 140 24,84,180 60,180 15 và 19 Bài tập 142: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của 16 và 24 180 và 234 60,90 và 135 Bài tập 143 : Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a Gv:Em có nhận xét gì về cách tìm ước chung của 12 và 30? Gv:Ta đã có gì? ƯCLN(12,30) =? Gv:Theo nhận xét ở tiết trước ta đã có gì? Gv: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là ước của ƯCLN(12,30) Gv:Dựa vào đó em hãy tìm các ước của ƯCLN ( tức là ta tìm các ước của 6 ) Gv:Gọi hs tìm ước của 6 Gv:Các số đó chính là ước chung của 12 và 30. Gv:Vậy để tìm ước chung thông qua ƯCLN ta sẽ thực hiện như thế nào ? Gv:Gọi hs trả lời và chốt lại Gv:Em hãy áp dụng các kiến thức đã học thực hiện Bài tập 139 theo 3 bước Gv:Đi xung quanh quan sát hướng dẫn các hs yếu cách phân tích bước 1 Gv:Kiểm tra và gọi hs có bài giải đúng lên bảng thực hiện Gv:Gọi các hs khác nhận xét bài làm của bạn Gv:Em có nhận xét gì về kết quả của câu c và d? Gv:Khi gặp các trường hợp như thế ta chỉ cần ghi kết quả mà không cần thực hiện theo ba bước cơ bản Gv:Em hãy đọc các yêu cầu của Bài tập 142 Gv:Có mấy yêu cầu và ta phải làm gì? Gv:Gọi 3 hs lên thực hiện yêu cầu tìm ƯCLN Gv:Đi xung quanh quan sát Gv:Khi có ƯCLN ta còn phỉa làm gì? Gv:Vậy để tìm ước chung thông qua ƯCLN ta sẽ làm gì? Gv:Khẳng định lại câu trả lời và gọi 3 hs lên thực hiện tiếp Gv:Gọi hs nhận xét Gv:Kiểm tra lại kết quả Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài 143 Gv:Em có suy nghĩ gì về cách giải cho Bài tập này ? Gv:Khi ta có 420 a và 700 a thì em có thể khẳng định điều gì? Gv:Ta cần đi tìm ? Gv:Chốt lại cách giải và hướng dẫn hs trình bài Hs:Có thể tìm Ư(12), Ư (30) rồi tìm Ưc(12,30) Hs: Biết ƯCLN(12,30) = 6 Hs:Trả lời theo sgk Hs:Thực hiện Ư(6) = Hs: Vậy ƯC(12,30) = Hs:Nêu ra cách tìm và đọc tìm hiểu sgk Hs:Ghi bài Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv 56 = 23 .7 140 = 22. 5.7 ƯCLN(56,140) = 22. 7= 4.7 = 28 24= 23. 3 84 = 22.3.7 180 = 22.32.5 ƯCLN(24,84,180) = 22.3=12 ƯCLN( 60,180)= 60 ƯCLN( 15,19 ) = 1 Hs:Nhắc lại phần chú ý Hs : Nhận xét Hs:Có hai yêu cầu Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung Hs:Thực hiện tìm ƯCLN Hs: ƯCLN( 16,24) = 8 ƯCLN(180,234) = 18 ƯCLN(60,90,135) = 15 Hs:Tìm các ước của ƯCLN Hs:Các ước chung của 16 và 24 là: 1,2,3,4,8. Các ước chung của 180 và 234 là:1,2,3,6,9,18 Các ước chung ciủa 60,90,135,là : 1,3,5,15. Hs:Đọc đề bài và suy nghĩ Hs: Khi ta có 420 a và 700 a thì a Ỵ ƯC (420,700) Hs:Ta đi tìm ƯCLN (420,700) = 140 Hs:Với a lớn nhất nên a = 140 Hs:Nhận xét 10’ 10’ 9’ Tiết 2 Bài tập 146: Tìm số tự nhiên x biết 112 x , 140 x và 10 < x < 20 Bài tập 148: (bảng phụ ) Bài tập 147: (bảng phụ ) Gv:Gọi Hs đọc đề bài tập 146 Gv:Em có nhận xét gì về bài tập này so với bài tập 143 trên? Gv:Em sẽ làm gì? Gv:Hướng dẫn yêu cầu hs thực hiện Gv:Đi xung quanh quan sát hướng dẫn hs cách trình bày Gv:Khi có điều kiện 10 < x < 20 thì x =? Gv:Gọi hs có cách giải đúng lên trình bày Gv:Gọi hs nhận xét và kiểm tra Gv:Treo bảng phụ yêu cầu hs quan sát Gv:Với đề bài như thế ta có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Gv:Ta làm sao? Gv:Nếu gọi x là số tổ thì ta có điều gì? Gv:Hướng dẫn và cho hs trình bày Gv:Kiểm tra, Khi đó mổi tổ có bao nhiêu nam bao nhiêu nữ? Gv:Treo bảng phụ yêu cầu hs quan sát Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài Gv:Ta trả lời cho từng câu như thế nào : Gv:Gọi hs trả lời câu a? Gv:Làm sao để tìm a? Khi đó a Ỵ ? Từ đó a =? Gv:Vây Mai sẽ mua bao nhiêu hộp bút và Lan mua bao nhiêu hộp? Gv:Gọi Hs trả lời và trình bày vào vở Hs:Đọc đề bài và suy nghĩ Hs:Giống như cách giải bài tập 143 Hs:Ta có 112 x , 140 x và 10 < x < 20 Nên x Ỵ ƯC (112, 140) Tìm ƯCLN(112,140) =28 Vì 10 < x < 20 nên x = 14 Hs: Nhận xét Hs:Quan sát Hs: Gọi x là số tổ ta có: nên x Ỵ ƯC (48,72) mà ƯCLN (48,72) = 24 Vậy ta có thể chia nhiều nhất là 24 tổ mổi tổ có 48:24= 2 nam và 72:24 = 3 nữ Hs:Quan sát Hs: a là ước của 28 và là ước của36 Hs: a Ỵ ƯC (28,36) và a>2 Tìm ƯCLN (28,36) = 4 Với a>2 nên a =4 Hs: Vây Mai mua 7 hộp bút và Lan mua 9 hộp bút Hs:Nhận xét 4.Củng cố: Kiểm tra 15’ 1’ 5.Dặn dò: Thu bài Tìm hiểu BC và BCNN bằng cách tìm B(4) và B(6) BC(4,6) và cho biết số nhỏ nhất trong tập hợp các BC
Tài liệu đính kèm: