Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố

* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước

* Thái độ : Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- HS : ôn tập về các bước phân tích của một số tự nhiên

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/Ổn định tổ chức:

Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp

2/Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi Đáp án

1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

- Chữa bài 127 b,d(sgk)

2) Chữa bài 128 (SGK)

Cho số a2 = 23.52.11

 HS 1 : Trả lời và làm bài

b) 1800=23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5

d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố : 2,3,5,17

HS 2 các số 4,8,11,20 là ước của a, số 16 không là ước của a

3/ Bài mới :

ĐVĐ vào bài: Hôm nay chúng ta giải bài tập về phân tích một số ra thừa số ngyên tố

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung

* HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên yêu cầu h/s lên bảng thực hiện

GV chốt lại: Bài này có thể làm cách nào nhanh hơn?

* HOẠT ĐỘNG 2: Trong bài 129/SGK, các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì?

- Em hãy viết các ước của a?

- GV hướng dẫn h/s cách tìm các ước của 1 số

* HOẠT ĐỘNG 3: Cho h/s làm bài 130 /SGK dưới dạng bảng tổng hợp, với hình thức thảo luận theo nhóm

- Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ ntn với 42?

* HOẠT ĐỘNG 4: Cách xác định số lượng các ước của một số

• Muốn tìm ước của 42 ta làm ntn?

• Lấy các bài 129, 130 làm ví dụ minh hoạ cho việc xác định số lượng ước của một số

* HOẠT ĐỘNG 5 : Bài tập mở rộng

• GV giới thiệu cho học sinh về số hoàn chỉnh

Lấy ví dụ số 6; 12; 28; 496 minh hoạ

 1. Luyện về phân tích ra TSNT:

Bài 159/SBT

2. Vận dụng trong tìm ước:

Bài 129/SGK

3. Bài tập tổng hợp

Bài 130/SGK

Bài 131/SGK

4. Cách xác định số lượng các ước của một số(Sgk- 51)

5. Bổ sung kiến thức : Số hoàn chỉnh

K/n: Một số bằng tổng các ướccủa nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh

VD: 1+2+3 =6

Số 6 là số hoàn chỉnh

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.10.10	Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10	Tiết : 28
 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I- MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
* Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách linh hoạt.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Bảng phụ ghi bài trắc nghiệm
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
GV nêu yêu cầu đề bài 
Tính 
a): 22.3.5
b) 24.52
HS lên bảng làm bài 
a) 22.3.5 = 60
b) 24.52 = 16.25 = 400
 	3/ Bài mới : Đặt vấn đề vào bài: Ta thấy các số 60, 400 viết được dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Vậy muốn phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG1: Phân tích một số ra TSNT?
Thế nào là phân tích một số ra TSNT?
Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 không?
Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 không?
Cứ là như vậy cho đến khi không thể viết được dưới dạng tích của hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
Ngoài cách phân tích như trên có cách phân tích nào khác không?
Cho các nhóm thảo luận. NX kết quả
Vậy phân tích 1 số ra TSNT là gì?
HS đọc k/n trong SGK
Cho h/s làm áp dụng, từ đó rút ra NX gì?Þ Chú ý
Trong thực tế, người ta phân tích ntn?
HOẠT ĐỘNG 2: Cách phân tích một số ra TSNT
GV hướng dẫn hs cách phân tích, lưu ý:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột dọc, các thương được viết bên trái cột.
- Kết quả sau khi phân tích được viết gọn lại dưới dạng luỹ thừa của các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn
Sau khi phân tích xong cho hs nhận xét kết quảì?Þ NX
HOẠT ĐỘNG 3: 
Làm?/SGK
 Làm bài 125/SGK
1. Thế nào là phân tích một số ra TSNT?
a)VD: Viết số 300 tích của nhiều thừa số lớn hơn 1
b) K/N : SGK
c) AD ; Phân tích số 60, 13 ra TSNT
c) Chú ý: SGK
2. Cách phân tích một số ra TSNT
300 2
150 2
75 3
25 5
5 5
1
300 = 22. 3 . 52
NX : SGK
3. Luyện tập
?
Bài 125/SGK
Bài 126/SGKJ
 	4/ Kiểm tra đánh giá: 
Thảo luận bài 126/SGK dưới dạng điền đúng ,sai.
Khai thác thêm bằng cách yêu cầu h/s sửa lại các câu sai cho đúng, cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó?
5/ Hướng dẫn ở nhà: Làm bài 127, 128/SGK, 166/ SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
	*******************
Ngày soạn: 10.10.10	Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10	Tiết : 29
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
* Kiến thức: Giúp HS củng cố phương pháp phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
* Kỹ năng : Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước
* Thái độ : Giáo dục HS ý thức tích cực tìm tòi phát hiện ra các úng dụng của kiến thức đã học để giải bài tập toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
HS : ôn tập về các bước phân tích của một số tự nhiên 
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Chữa bài 127 b,d(sgk)
2) Chữa bài 128 (SGK)
Cho số a2 = 23.52.11
HS 1 : Trả lời và làm bài
b) 1800=23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5
d) 3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các số nguyên tố : 2,3,5,17
HS 2 các số 4,8,11,20 là ước của a, số 16 không là ước của a
3/ Bài mới : 
ĐVĐ vào bài: Hôm nay chúng ta giải bài tập về phân tích một số ra thừa số ngyên tố
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên yêu cầu h/s lên bảng thực hiện
GV chốt lại: Bài này có thể làm cách nào nhanh hơn?
* HOẠT ĐỘNG 2: Trong bài 129/SGK, các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì?
- Em hãy viết các ước của a?
- GV hướng dẫn h/s cách tìm các ước của 1 số
* HOẠT ĐỘNG 3: Cho h/s làm bài 130 /SGK dưới dạng bảng tổng hợp, với hình thức thảo luận theo nhóm
- Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số của tích quan hệ ntn với 42?
* HOẠT ĐỘNG 4: Cách xác định số lượng các ước của một số
Muốn tìm ước của 42 ta làm ntn?
Lấy các bài 129, 130 làm ví dụ minh hoạ cho việc xác định số lượng ước của một số
* HOẠT ĐỘNG 5 : Bài tập mở rộng
GV giới thiệu cho học sinh về số hoàn chỉnh
Lấy ví dụ số 6; 12; 28; 496 minh hoạ
1. Luyện về phân tích ra TSNT:
Bài 159/SBT
2. Vận dụng trong tìm ước:
Bài 129/SGK
3. Bài tập tổng hợp
Bài 130/SGK
Bài 131/SGK
4. Cách xác định số lượng các ước của một số(Sgk- 51)
5. Bổ sung kiến thức : Số hoàn chỉnh
K/n: Một số bằng tổng các ướccủa nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
VD: 1+2+3 =6
Số 6 là số hoàn chỉnh
4/	Kiểm tra đánh giá: không
5/	Hướng dẫn ở nhà: Làm bài 161; 162; 166; 168/SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
Ngày soạn: 10.10.10	Ngày dạy: 10.10
Tuần : 10	Tiết : 30
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu : 
* Kiến thức: HS nắm được địng nghĩa ước chung bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .
* Kỹ năng : HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp 
HS biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản
* Thái độ: HS biết nhận xét, linh hoạt trong giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV : Bảng phụ vẽ hình 26;27;28(SGK)
- HS : Ôn tập cách tìm ước và bội của một số 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và phó học tập báo cáo tình hình chuẩn bị BT ở nhà của lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1) Nêu cách tìm ước của một số?
Tìm U(4);U(6);U(12)
2) Nêu cách tìm bội của một số ?
Tìm B(4);B(6);B(3)
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 HS lên bảng và đặt vấn đề vào bài
HS 1 : Nêu cách tìm ước của một số 
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
HS 2 nêu cách tìm bội của một số
B(4)={0;4;8;12;16;20;24...}
B(6)={0;6;12;18;24;...}
B(3)={0;3;6;912;15;18;21;24...}
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Ước chung
 Bài tập 1, cho các nhóm thảo luận trong thời gian 5'
Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số?
Khi nào : x Î ƯC (a, b)?
Khi nào : x Î ƯC (a, b,c)?
Củng cố: Làm áp dụng 1
Cho h/s lên bảng trình bày
Muốn tìm ƯC của hai hay nhiều số ta làm ntn?
Cho h/s làm áp dụng 2
Như vậy ta đa biết cách tím ƯC của hai hay nhiều số. Muốn tìm BC của hai hay nhiều số ta làm ntn?
HOẠT ĐỘNG 2 : Bội chung
Cho các cặp thảo luận theo bài tập 2 trong thời gian 6'
Thế nào là bội chung của hai hay nhièu số?
Khi nào x Î BC (a, b)?
Khi nào x Î BC (a, b,c)?
Cách tìm ƯC và BC có gì giống và khác nhau?
Tập hợp ƯC và BC có gì khác nhau?
Cho h/s làm áp dụng 1;2
Chốt lại:Khi nào x là ƯC của a và b?
Khi nào x là bội chung của a và b?
HOẠT ĐỘNG 3 : Chú ý:
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 26 trong SGK, 
Tập hợp ƯC(4;6) còn được gọi là gọi của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
Giao của hai tập hợp là gì?
Cho h/s tìm giao của các tập hợp trong AD 1;2
NX gì về tập hợp giao trong 2 bài trên?
Minh hoạ bằng hình 27;28 
Ước chung:
a) K/n : SGK
b) Kí hiệu : ƯC (4;6) = {1;2}
x Î ƯC (a, b) nếu a M x, b M x 
x Î ƯC (a, b,c) nếu a M x, b M x và cM x 
Áp dụng 1: Khẳng định sau đúng hay sai ?
8 Î ƯC (16; 4) đúng vì 16 M 8 và 40 M 8 
8 Î ƯC (32; 28) Sai vì 32 M 8
 nhưng 28 8
Áp dụng 2: Tìm ƯC (6;9 ; 12)
Bội chung:
a) K/n : SGK
b) Kí hiệu : BC (4;6) = {0;12; 24...}
 x Î BC (a, b) nếu xM a và xM b
 x Î BC (a, b,c) nếu xMa, x Mb và xMc
Áp dụng 1 : Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng
 6 Î BC (3, š)
Áp dụng 2: Điền ký hiệu Î hoặc Ï vào ô trống
 Bài 134 
Chú ý:
 Giao của hai tập hợp là gì?
Kí hiệu:
 Ư (4) Ç Ư (6) = ƯC (4;6)
 B (4) Ç B (6) = BC (4;6)
AD 1 : A = {3;4;5}
 B = {4;6}
 A Ç B = {4} 
 AD 2 : X = {a,b}
 Y = {c}
 X Ç Y = Æ
4/	Kiểm tra đánh giá: dưới hình thức trò chơi điền tập hợp thích hợp 
Điền tên một tập hợp thích hợp
a) B(20) Ç ‘ = BC (20;30)
 Ư (8) Ç Ư(12) = ‘
b) a M 6 và a M 8 Þ a Î
100 Mx và 40 M x Þ x Î
m M 3, m M 5 và m M 7 Þ m Î
5/	Hướng dẫn ở nhà: Học kỹ kiến thức trong bài
 Làm bài tập 135, 136, 137/SGK, 172,173/SBT
 Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài 173/SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docToan so lop 6 tuan 10.doc