Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy

I . Mục tiêu:

- Hs hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

- Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

- Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã đọc để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

II . Chuẩn bị :

- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu .

- HS: Bảng nhóm, phấn màu.

III.Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp.

2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mỡ.

3. Nội dung bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7 ph)

GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5, 9 .

- Cho các số sau: 213; 3311; 880 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?

GV: Gọi Hs nhận xét. Hs lên bảng trả bài:

- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- Số nguyên tố: 3311 và hợp số: 213 và 880.

- Hs nhận xét.

Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (15 ph)

GV: Đặt vấn đề cho HS giải quyết.

- Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?

- Số 300 có thể viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ?

Gv viết ở bảng.

Với mỗi thừa số trên lại viết được dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 nữa.

Cư làm như vậy đến khi mỗi thừa số không được viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.

Gv đọc kết luận sgk T49.

 HS: Giải quyết vấn đề.

Hs trả lời: 300 = 100 . 3

 Hoặc 300 = 5 . 60

 300 = 2 .150

 . . . . . . . . . . .

300 300

 6 50 3 100

 2 . 3 2 . 25 10 . 10

 2 . 5 . 5 2 . 5 2 . 5

Hs ghi:

300=6.50 =2.3.25=2.3.2.5.5

300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5

300=2.150=2.2.75=2.2.2.5.5

Hs đọc kết luận trong khung.

Hs đọc phần chú ý sgk.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thanh Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 – Tiết 26 	Ngày dạy: 26/10/2009
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu: 
- HS được củng cố ,khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố hay hợp số 
- HS biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết đã học.
- HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố ,hợp số để giải các bài toán thực tế . 
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu.
- HSø : Bảng nhóm, phấn màu .
III.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Phương pháp luyện tập – Thực hành và phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
HS 1:Định nghĩa số nguyên tố ,hợp số.
Làm bt 119/47 sgk.
HS2 :Làm bt 120/47 sgk.
So sánh số nguyên tố,hợp số có điểm gì giống nhau và khác nhau.
GV: Gọi Hs nhận xét – GV cho điểm.
GV chốt lại vấn đề:Về sự giống nhau và khác nhau của số nguyên tố và hợp số 
HS: Lên bảng trả bài.
HS1:với số có thể chọn ∗ là một trong các số 0 , 2 , 4 , 6 , 8 để ∶ 2 .Có thể chọn ∗ là 0,5 để ∶ 5
 Với số có thể chọn ∗ là 0 , 2, 4 , 6 , 8 để ∶ 3
 HS 2: Các số nguyên tố khi thay ∗ vào , là 53 , 59 , 97 
HS: Nhận xét.
HS: Chú ý nghe.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph)
 GV: Gọi vài HS nhắc lại các nội dung kiến thức về số nguyên tố, hợp số. Sau đó tiến hành làm các bài tập ở các dạng.
Cho HS làm bt 149 SBT .
Cả lớp cùng làm. Sau đó cho 2 hs lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS nhận xét.
GV Cho hs làm tiếp bài 121 / 47.
Cho hs đọc kĩ đề và biết yêu cầu của bài toán.
 GV hướng dẫn hs :Lần lượt thay 
 k = 0 , 1 , 2..để kiểm tra số 3k 
GV: Yêu cầu HS tiến hành thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV: Gọi Hs nhận xét.
GV: Cho HS làm Bài 122/47 sgk :
Cho hs cả lớp chia làm 2 nhóm.Thảo luận xong cử đại diện trả lời.
Cho hs làm bt 124(tìm năm máy bay có động cơ ra đời
GV: Nhận xét và chốt lại các vấn đề luyện tập.
HS: Nhắc lại một số nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
HS: Cả lớp cùng làm, đại diện 2HS lên bảng trình bày theo sự chỉ địnhk của GV.
Bài 149/20 SBT: 
a)5.6.7+8.9=2(5.3.7+4.9) ∶ 2
Vậy tổng trên là hợp số ( vì ngoài 1 và chính nó còn ước là 2)
b) ( 5.7.11+13.17.19) ∶ 2 là hợp số .
 ( tổng 2 số lẽ là 1 số chẵn)
c)Hợp số.
d)Hợp số (chữ số tận cùng là 5 nên tổng chia hết cho 5)
HS: Nhận xét.
HS tiến hành thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày sau khi thảo luận xong.
 HS trình bày theo hướng dẫn:
a/ * Nếu k=o thì 3k =0 không là số nguyên tố.
* Nếu k=1 thì 3k =3 là số nguyên tố.
*Nếu k ≥2 thì 3k ∶3 
⇒3k là hợp số
b/ Tương tự như câu trên tìm được k=1
 HS trả lời
Đ vd :2,3
Đ vd :3 ,5 ,7
S vd: 2 chẵn
S vd : số 5
HS: Nhận xét.
 Bài 124/48 sgk:
 HS: Tiến hành thảo luận nhóm để tìm kết quả và trình bày kết quả như sau: 
 a=1 b=9 c=0 d=0 
 Vậy máy bay động cơ ra đời năm 1903.
HS?: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (2 ph)
- Học kĩ lý thuyết của bài.
- Làm BT 156 , 157 , 158 SBT
- Đọc trươc bài 15.
Tuần 10 – Tiết 27 	Ngày dạy: 27/10/2009	 
§ 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I . Mục tiêu: 
- Hs hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã đọc để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu .
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mỡ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5, 9 .
- Cho các số sau: 213; 3311; 880 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
GV: Gọi Hs nhận xét.
Hs lên bảng trả bài:
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Số nguyên tố: 3311 và hợp số: 213 và 880.
- Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (15 ph)
GV: Đặt vấn đề cho HS giải quyết.
- Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
- Số 300 có thể viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ?
Gv viết ở bảng.
Với mỗi thừa số trên lại viết được dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 nữa.
Cư ùlàm như vậy đến khi mỗi thừa số không được viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
Gv đọc kết luận sgk T49.
HS: Giải quyết vấn đề.
Hs trả lời: 300 = 100 . 3
 Hoặc 300 = 5 . 60
 300 = 2 .150
 . . . . . . . . . . .
 300
 6 50 3 100
 2 . 3 2 . 25 10 . 10
 2 . 5 . 5 2 . 5 2 . 5
Hs ghi:
300=6.50 =2.3.25=2.3.2.5.5
300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5
300=2.150=2.2.75=2.2.2.5.5
Hs đọc kết luận trong khung.
Hs đọc phần chú ý sgk.
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (11 ph)
?
Gv:Trong thực tế ,các em thưòng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc sau:
Thầy hướng dẫn hs phân tích.
-Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2 ; 3 ;5 ;7. . . .. .
Cho hs làm sgk.
Gv kiểm tra bài làm của 5-10 hs.
Yêu cầu hs đọc nhận xét sgk 50.
Hs nghe giảng.
Hs ghi bài.
300=22 . 3 .52
Hs ngồi tại chỗ làm bài.
Hs đọc nhận xét.
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Hoạt động 4: Cũng cố (10 ph)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung kiến thức đã học. 
Cho 5 em hs lên bảng. Mỗi em làm 1 câu ở bt 125/50 
GV: Gọi Hs nhận xét.
HS: Nhắc lại các nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv.
HS : a) 60 = 22 .3 . 5
 b)84 = 22 .3 . 7
 c)285=3.5.19
 d) 1035=32 .5.23
 e)400 =24.52
HS: Nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc các phần nội dung lí thuyết đã học.
- Làm bài tập từ 126 đến 129 SGK trang 150
Tuần 10 – Tiết 28 	Ngày dạy: 29/10/2009
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Hs được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số ra thừa số nguyên tố.
- Dựa vào việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .Hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước .
- Giáo dục hs ý thức giải toán,phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. 
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu.
- HSø : Bảng nhóm, phấn màu.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Phương pháp luyện tập thực hành và phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Làm bt 127 a.b sgk.
GV: Gọi Hs nhận xét.
HS: Lên bảng trả bài.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Làm bài tập 127 a, b sgk.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Gọi HS nhắc lại một số nội dung bài cũ để liên hệ làm các bài tập.
Cho yêu cầu hs làm các bài tập:
Bài 129sgk:
Các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì?
Em hãy viết tất cả các ước của a , b ,c.
GV: Yêu cầu HS nhận xét.
130/50sgk:
 Gv chia ra làm 4 nhóm thảo kuận và làm vài phút.
 Cho đại diện từng nhóm lên điền vào bảng gv lập sẵn.
Cho HS làm : BT 131/50 sgk.
Gv cho 1 HS đọc kĩ àđề B131/50.
H:Tích của 2 số tự nhiên bằng 42.Mỗi thừa số của tích đó quan hệ như thế nào với số 42.
H:Hãy tìm các ước của 42.
Bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 Đọc kĩ đề câu b với ĐK a < b.
 Hướng dẫn HS lập bảng để bài toán dễ 
trình bày hơn.
 Yêu cầu HS đọc đề bài 132/50.
HS: Nhắc lại các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
Hs thực hiện làm bài tập:
Bài 129sgk:
Các ước của số a = 5 . 13 .
1;5 ;13 ;165
Các ước của b = 25 là 1;2;4;8;16;32
Các ước của số c=32 . 7 là 
Số
Ptích ra Tsố Ntố
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51=3.17
75=3.52
42=3.2.7
30=2.3.5
1,3,17,51
1,3,5,15,25,75
1,2,3,6,7,14,21,42
1,2,3,5,6,10,15,30
 1;3;9;7;21;63
Hs lần lượt lên điền .
HS trả lời : Là ước số của 42.
HS làm và báo kết quả 42=2.3.7.
⇒Ước của 42 là 1 ;2;3;7;6;14;21;42
Hs trình bày giải.
a)Tích của a.b=42
 Vậy có thể 1.42 ; 2.21 ; 3.14 ;6.7 .
b)Ta có a.b =30 (a<b).
 Vậy a và b là ước của 30.
Bài 132/50 sgk:
Số túi là ước của 28.
Ước của 28 là 1 ,2 ,4 , 7 ,14 ,28 .
Vậy có 6 cách để xếp 28 viên bi vào các túi để số bị ở mỗi túi đều bằng nhau
Hoạt Động 3 : Hướng Dẫn Cách Xác Định Số Ước Của 1 Số
Cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”.
HS nêu cách làm.
Gv chốt lại vấn đề:
 * Viết số đó dưới dạng phân tích ra thưà số nguyên tố.
 + Nếu m = ax thì m có x +1 ước .
+ Nếu m = ax by thì m có(x+1)(y+1) ước.
+ Nếu m = ax bycz thì m có(x+1)(y+1)(z+1) ước.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm kĩ cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Làm các bài tập: 133/51 , 161 , 162 ,166 SBT
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc