I . Mục tiêu:
- Hs hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã đọc để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
II . Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu .
- HS: Bảng nhóm, phấn màu.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mỡ.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7 ph)
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5, 9 .
- Cho các số sau: 213; 3311; 880 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
GV: Gọi Hs nhận xét. Hs lên bảng trả bài:
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Số nguyên tố: 3311 và hợp số: 213 và 880.
- Hs nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (15 ph)
GV: Đặt vấn đề cho HS giải quyết.
- Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
- Số 300 có thể viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ?
Gv viết ở bảng.
Với mỗi thừa số trên lại viết được dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 nữa.
Cư làm như vậy đến khi mỗi thừa số không được viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
Gv đọc kết luận sgk T49.
HS: Giải quyết vấn đề.
Hs trả lời: 300 = 100 . 3
Hoặc 300 = 5 . 60
300 = 2 .150
. . . . . . . . . . .
300 300
6 50 3 100
2 . 3 2 . 25 10 . 10
2 . 5 . 5 2 . 5 2 . 5
Hs ghi:
300=6.50 =2.3.25=2.3.2.5.5
300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5
300=2.150=2.2.75=2.2.2.5.5
Hs đọc kết luận trong khung.
Hs đọc phần chú ý sgk.
Tuần 10 – Tiết 26 Ngày dạy: 26/10/2009 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: - HS được củng cố ,khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố hay hợp số - HS biết nhận ra 1 số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào kiến thức về phép chia hết đã học. - HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố ,hợp số để giải các bài toán thực tế . II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu. - HSø : Bảng nhóm, phấn màu . III.Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: Phương pháp luyện tập – Thực hành và phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ. HS 1:Định nghĩa số nguyên tố ,hợp số. Làm bt 119/47 sgk. HS2 :Làm bt 120/47 sgk. So sánh số nguyên tố,hợp số có điểm gì giống nhau và khác nhau. GV: Gọi Hs nhận xét – GV cho điểm. GV chốt lại vấn đề:Về sự giống nhau và khác nhau của số nguyên tố và hợp số HS: Lên bảng trả bài. HS1:với số có thể chọn ∗ là một trong các số 0 , 2 , 4 , 6 , 8 để ∶ 2 .Có thể chọn ∗ là 0,5 để ∶ 5 Với số có thể chọn ∗ là 0 , 2, 4 , 6 , 8 để ∶ 3 HS 2: Các số nguyên tố khi thay ∗ vào , là 53 , 59 , 97 HS: Nhận xét. HS: Chú ý nghe. Hoạt động 2: Luyện tập (35 ph) GV: Gọi vài HS nhắc lại các nội dung kiến thức về số nguyên tố, hợp số. Sau đó tiến hành làm các bài tập ở các dạng. Cho HS làm bt 149 SBT . Cả lớp cùng làm. Sau đó cho 2 hs lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu HS nhận xét. GV Cho hs làm tiếp bài 121 / 47. Cho hs đọc kĩ đề và biết yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn hs :Lần lượt thay k = 0 , 1 , 2..để kiểm tra số 3k GV: Yêu cầu HS tiến hành thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Gọi Hs nhận xét. GV: Cho HS làm Bài 122/47 sgk : Cho hs cả lớp chia làm 2 nhóm.Thảo luận xong cử đại diện trả lời. Cho hs làm bt 124(tìm năm máy bay có động cơ ra đời GV: Nhận xét và chốt lại các vấn đề luyện tập. HS: Nhắc lại một số nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. HS: Cả lớp cùng làm, đại diện 2HS lên bảng trình bày theo sự chỉ địnhk của GV. Bài 149/20 SBT: a)5.6.7+8.9=2(5.3.7+4.9) ∶ 2 Vậy tổng trên là hợp số ( vì ngoài 1 và chính nó còn ước là 2) b) ( 5.7.11+13.17.19) ∶ 2 là hợp số . ( tổng 2 số lẽ là 1 số chẵn) c)Hợp số. d)Hợp số (chữ số tận cùng là 5 nên tổng chia hết cho 5) HS: Nhận xét. HS tiến hành thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày sau khi thảo luận xong. HS trình bày theo hướng dẫn: a/ * Nếu k=o thì 3k =0 không là số nguyên tố. * Nếu k=1 thì 3k =3 là số nguyên tố. *Nếu k ≥2 thì 3k ∶3 ⇒3k là hợp số b/ Tương tự như câu trên tìm được k=1 HS trả lời Đ vd :2,3 Đ vd :3 ,5 ,7 S vd: 2 chẵn S vd : số 5 HS: Nhận xét. Bài 124/48 sgk: HS: Tiến hành thảo luận nhóm để tìm kết quả và trình bày kết quả như sau: a=1 b=9 c=0 d=0 Vậy máy bay động cơ ra đời năm 1903. HS?: Chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (2 ph) - Học kĩ lý thuyết của bài. - Làm BT 156 , 157 , 158 SBT - Đọc trươc bài 15. Tuần 10 – Tiết 27 Ngày dạy: 27/10/2009 § 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I . Mục tiêu: - Hs hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. - Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã đọc để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu . - HS: Bảng nhóm, phấn màu. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mỡ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (7 ph) GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5, 9 . - Cho các số sau: 213; 3311; 880 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? GV: Gọi Hs nhận xét. Hs lên bảng trả bài: - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Số nguyên tố: 3311 và hợp số: 213 và 880. - Hs nhận xét. Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? (15 ph) GV: Đặt vấn đề cho HS giải quyết. - Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? - Số 300 có thể viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ? Gv viết ở bảng. Với mỗi thừa số trên lại viết được dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 nữa. Cư ùlàm như vậy đến khi mỗi thừa số không được viết dưới dạng tích của 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. Gv đọc kết luận sgk T49. HS: Giải quyết vấn đề. Hs trả lời: 300 = 100 . 3 Hoặc 300 = 5 . 60 300 = 2 .150 . . . . . . . . . . . 300 6 50 3 100 2 . 3 2 . 25 10 . 10 2 . 5 . 5 2 . 5 2 . 5 Hs ghi: 300=6.50 =2.3.25=2.3.2.5.5 300=3.100=3.10.10=3.2.5.2.5 300=2.150=2.2.75=2.2.2.5.5 Hs đọc kết luận trong khung. Hs đọc phần chú ý sgk. Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (11 ph) ? Gv:Trong thực tế ,các em thưòng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc sau: Thầy hướng dẫn hs phân tích. -Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2 ; 3 ;5 ;7. . . .. . Cho hs làm sgk. Gv kiểm tra bài làm của 5-10 hs. Yêu cầu hs đọc nhận xét sgk 50. Hs nghe giảng. Hs ghi bài. 300=22 . 3 .52 Hs ngồi tại chỗ làm bài. Hs đọc nhận xét. 300 150 75 25 5 1 2 2 3 5 5 Hoạt động 4: Cũng cố (10 ph) GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung kiến thức đã học. Cho 5 em hs lên bảng. Mỗi em làm 1 câu ở bt 125/50 GV: Gọi Hs nhận xét. HS: Nhắc lại các nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. HS : a) 60 = 22 .3 . 5 b)84 = 22 .3 . 7 c)285=3.5.19 d) 1035=32 .5.23 e)400 =24.52 HS: Nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc các phần nội dung lí thuyết đã học. - Làm bài tập từ 126 đến 129 SGK trang 150 Tuần 10 – Tiết 28 Ngày dạy: 29/10/2009 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: - Hs được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số ra thừa số nguyên tố. - Dựa vào việc phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .Hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước . - Giáo dục hs ý thức giải toán,phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình, phấn màu. - HSø : Bảng nhóm, phấn màu. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Phương pháp sử dụng: Phương pháp luyện tập thực hành và phương pháp hợp tác theo nhóm nhỏ. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Làm bt 127 a.b sgk. GV: Gọi Hs nhận xét. HS: Lên bảng trả bài. - Trả lời câu hỏi của GV. - Làm bài tập 127 a, b sgk. HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Gọi HS nhắc lại một số nội dung bài cũ để liên hệ làm các bài tập. Cho yêu cầu hs làm các bài tập: Bài 129sgk: Các số a,b,c đã được viết dưới dạng gì? Em hãy viết tất cả các ước của a , b ,c. GV: Yêu cầu HS nhận xét. 130/50sgk: Gv chia ra làm 4 nhóm thảo kuận và làm vài phút. Cho đại diện từng nhóm lên điền vào bảng gv lập sẵn. Cho HS làm : BT 131/50 sgk. Gv cho 1 HS đọc kĩ àđề B131/50. H:Tích của 2 số tự nhiên bằng 42.Mỗi thừa số của tích đó quan hệ như thế nào với số 42. H:Hãy tìm các ước của 42. Bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Đọc kĩ đề câu b với ĐK a < b. Hướng dẫn HS lập bảng để bài toán dễ trình bày hơn. Yêu cầu HS đọc đề bài 132/50. HS: Nhắc lại các nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Hs thực hiện làm bài tập: Bài 129sgk: Các ước của số a = 5 . 13 . 1;5 ;13 ;165 Các ước của b = 25 là 1;2;4;8;16;32 Các ước của số c=32 . 7 là Số Ptích ra Tsố Ntố Tập hợp các ước 51 75 42 30 51=3.17 75=3.52 42=3.2.7 30=2.3.5 1,3,17,51 1,3,5,15,25,75 1,2,3,6,7,14,21,42 1,2,3,5,6,10,15,30 1;3;9;7;21;63 Hs lần lượt lên điền . HS trả lời : Là ước số của 42. HS làm và báo kết quả 42=2.3.7. ⇒Ước của 42 là 1 ;2;3;7;6;14;21;42 Hs trình bày giải. a)Tích của a.b=42 Vậy có thể 1.42 ; 2.21 ; 3.14 ;6.7 . b)Ta có a.b =30 (a<b). Vậy a và b là ước của 30. Bài 132/50 sgk: Số túi là ước của 28. Ước của 28 là 1 ,2 ,4 , 7 ,14 ,28 . Vậy có 6 cách để xếp 28 viên bi vào các túi để số bị ở mỗi túi đều bằng nhau Hoạt Động 3 : Hướng Dẫn Cách Xác Định Số Ước Của 1 Số Cho HS đọc mục “ có thể em chưa biết”. HS nêu cách làm. Gv chốt lại vấn đề: * Viết số đó dưới dạng phân tích ra thưà số nguyên tố. + Nếu m = ax thì m có x +1 ước . + Nếu m = ax by thì m có(x+1)(y+1) ước. + Nếu m = ax bycz thì m có(x+1)(y+1)(z+1) ước. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Nắm kĩ cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Làm các bài tập: 133/51 , 161 , 162 ,166 SBT Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: