Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1, Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Minh Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1, Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Minh Phúc

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:.

2/ Kỹ năng : Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3/ Thái độ: Giáo dục cho HS tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lòng yêu thích bộ môn.

II/ CHUẨN BỊ:

GV : Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ, thước kẻ

HS: Dụng cụ học tập , bảng nhóm

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

-Phương pháp thuyết trình.

-Phương pháp đàm thoại.

-Phương pháp hoạt động nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

 NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.

2/ Kiểm tra bài cũ: Không có

GV giới thiệu nội dung của chương I SGK.

3/ Giảng bài mới:

GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống , chẳng hạn:

-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.

-GV gọi HS lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:

HS : -Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

-Tập hợp các cây trong trong sân trường.

* Cách viết-Các kí hiệu

GV: Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

A= {0; 1; 2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .

Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.

GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:

-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.

-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.

GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?

HS: B = {a,b,c} hay B ={b,c,a}. . .

GV: Giới thiệu tiếp các kí hiệu:

Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?

HS: Có.

GV giới thiệu:

Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.

Số 5 có là phần tử của A hay không?

HS: Không.

Kí hiệu: 5A đọc là 5 không thuộc A

GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.

HS đọc “ Chú ý” SGK.

GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trung của tập hợp đó).

A= { xN/ x<>

Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.

GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.

GV: Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn

GV treo bảng phụ ghi nội dung ?1 , ?2

GV cho HS hoạt động nhóm đôi, 4 phút

HS đại diện lên bảng

HS nhận xét.

GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).

4/ Củng cố luyện tập:

GV treo bảng phụ ghi tựa bài 1,4 sgk

HS làm vào vở và nộp vở

2 HS lên bảng .

HS nhận xét bài làm trên bảng.

GV nhận xét chung.

Gv treo bảng phụ ghi bài tập thêm :

Cho hai tập hợp:

A = { 6; 7; 8; 9; 10} B={ x; 9; 7; 10; y}

a/ Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

b/ Điền kí hiệu ; vào các ô trống để có cách viết đúng:

9 A ; x A ; y B

c/ Tìm x và y để có A= B

I/ Các ví dụ:

VD:

-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.

-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.

-Tập hợp các cây trong trong sân trường

2/ Cách viết - Các kí hiệu:

Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:

A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .

Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.

 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.

* Chú ý: SGK/ 5.

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { } , cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .

- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý .

- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử

 Ví dụ :

Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = { xN / x < 4="">

 Để viết một tập hợp , thường có hai cách:

- Liệt kê các phần tử của tập hợp .

- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó .

?1/ 6 sgk

D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

D= {xN/ x<>

2D; 10D

?2/ 6 sgk

 { N, H, A, T , R, G}

* Củng cố luyện tập :

Bài 1/ 6 sgk

A={ 9; 10; 11; 12; 13}

12 A ; 16 A

Bài 4/ 6 sgk

A ={ 15 ; 26}

B ={1; a ; b}

M ={bút} ; H ={bút ; sách ; vở}

Bài tập :

Giải

a/ A ={xN/ 5<><>

b/ 9A; xA; yB

c/ A= B x= 6 ; y = 8 hoặc x = 8 ; y = 6

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1, Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Minh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP HỢP- PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
Tuần : 01
Tiết:01 
Ngày dạy : 
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu:.
2/ Kỹ năng : Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3/ Thái độ: Giáo dục cho HS tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lòng yêu thích bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ, thước kẻ
HS: Dụng cụ học tập , bảng nhóm
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ: Không có
GV giới thiệu nội dung của chương I SGK.
3/ Giảng bài mới:
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống , chẳng hạn:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-GV gọi HS lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:
HS : -Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
* Cách viết-Các kí hiệu
GV: Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1; 2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
HS: B = {a,b,c} hay B ={b,c,a}. . .
GV: Giới thiệu tiếp các kí hiệu:
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
HS: Có.
GV giới thiệu:
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của A hay không?
HS: Không.
Kí hiệu: 5A đọc là 5 không thuộc A 
GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
HS đọc “ Chú ý” SGK.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trung của tập hợp đó).
A= { xN/ x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
GV: Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Venn
Ÿ1
Ÿ2
Ÿ3
Ÿ0
A
Ÿa
Ÿc
Ÿb
B
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?1 , ?2
GV cho HS hoạt động nhóm đôi, 4 phút
HS đại diện lên bảng
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
4/ Củng cố luyện tập:
GV treo bảng phụ ghi tựa bài 1,4 sgk 
HS làm vào vở và nộp vở
2 HS lên bảng .
HS nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét chung.
Gv treo bảng phụ ghi bài tập thêm : 
Cho hai tập hợp:
A = { 6; 7; 8; 9; 10} B={ x; 9; 7; 10; y}
a/ Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
b/ Điền kí hiệu ; vào các ô trống để có cách viết đúng:
9 A ; x A ; y B
c/ Tìm x và y để có A= B
I/ Các ví dụ:
VD: 
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường
2/ Cách viết - Các kí hiệu:
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý: SGK/ 5.
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc { } , cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử 
 Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = { xỴN / x < 4 }
 Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . 
?1/ 6 sgk
D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
D= {xN/ x<7}
2D; 10D
?2/ 6 sgk
 { N, H, A, T , R, G}
* Củng cố luyện tập :
Bài 1/ 6 sgk
A={ 9; 10; 11; 12; 13}
12 A ; 16 A 
Bài 4/ 6 sgk
A ={ 15 ; 26}
B ={1; a ; b}
M ={bút} ; H ={bút ; sách ; vở}
Bài tập :
Giải
a/ A ={xN/ 5<x<11}
b/ 9A; xA; yB
c/ A= B x= 6 ; y = 8 hoặc x = 8 ; y = 6
 5/ Hướng dẫn về nhà:
+Học kĩ phần chú ý SGK, và nội dung trong khung.
+Làm các bài tập: 2, 3, 5/ 6 sgk + 1 ;2;3;4;5; 6, 7, 8 / 3,4 SBT.
+ Tiết sau học “Tập hợp các số tự nhiên”
 Ôn các kiến thức về số tự nhiên lớp 5.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung : 	
Phương pháp : 	
Hình thức tổ chức	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1SO HOC 6.doc