Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt

A. MỤC TIÊU

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

B. CHUẨN BỊ

 GV: giáo án, bảng phụ

 HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

Cho học sinh lên bảng

HS1:

- Cho ví dụ một tập hợp.

- Viết bằng kí hiệu.

- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu.

HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách và minh họa bằng hình vẽ.

Sau đó cho học sinh ở dưới cùng làm và nhận xét bài của bạn.

GV nhận xét sửa sai và nhắc lại kiến thức cũ Học sinh lên bảng

HS1: Yêu cầu nêu được một tập hợp, biết dùng chữ cái in hoa và cách viết đúng về tập hợp để biểu diễn tập hợp.

Dùng đúng các kí hiệu , để biểu diễn phần tử.

HS2:

B = {4;5;6;7;8;9}

B = {xN/3<><10}>

Hoạt động 2 – Tập hợp N và N*

? Em hãy cho ví dụ về các số tự nhiên

- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên (ghi bảng)

Tập hợp số tự nhiên N = {0;1;2;3.}

? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N. Có bao nhiêu phần tử.

GV nhấn mạnh các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.

GV đưa ra mô hình tia số và cho học sinh lên bảng biểu diễn một vài số tự nhiên trên trục số.

GV:

- Mỗi một số được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.

- Điểm biểu diễn số a được gọi là điểm a

GV giới thiệu về tập hợp N* (ghi bảng)

 N* = {1;2;3;4.}

hoặc N* = {xN/x0}

Giáo viên treo bảng phụ:

Điền vào ô vuông các kí hiệu ;

12N N 4N*

4N 0N* 0N HS phát biểu

HS nghe và ghi

Học sinh phát biểu

HS phát biểu.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1- Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Phương tiện dạy học
	GV: Giáo án, các ví dụ thực tế sinh động.
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ví dụ về tập hợp
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như các ví dụ SGK
- Giáo viên có thể lấy thêm các ví dụ: 
	+ Tập hợp các cây trong sân trường
	+ Tập hợp các bông hoa trong vườn
	+ Tập hợp các con vật trong nhà
	+ Tập hợp các chữ số 
	+ Tập hợp các chữ cái...
Học sinh nghe giảng.
Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu tập hợp
- Người ta thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- Ví dụ (ghi bảng): Tập hợp A là những số tự nhiên nhỏ hơn 4 viết là A = trong đó 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV: Giới thiệu cách viết tập hợp như phần chú ý trong SGK.
GV: Để chỉ phần tử nào đó thuộc hay không thuộc một tập hợp người ta dùng kí hiệu ẻ hay ẽ
(ghi bảng) Kí hiệu: 
1ẻA (1 thuộc A hay 1 là phần tử của A)
5ẽA (5 không thuộc A hay 5 không là phần tử của A)
Cho học sinh lên bảng dùng kí hiệu viết nố các phần tử của tập hợp A và kể ra 2 phần tử không thuộc tập hợp A.
? Hãy viết tập hợp B gồm các phần tử a,b,c
Giáo viên sửa sai cho học sinh (, nhầm ;)
? hãy dùng kí hiệu ẻ hay ẽ để điền vào các ô trống sau (bảng phụ)
1™A ; a™ A; 2™ B; c™ B
GV: (treo bảng phụ) cách viết nào sai
A= (1;2;3;4)
A= {1,2,3,4}
Nếu B = {a,b,c} thì 1ẻB và bẽB
Cho học sinh giải thích tại sao lại sai.
Qua đó giáo viên chốt lại cách viết tập hợp , các kí hiệu, cách đặt tên.
Cho học sinh đọc chú ý SGK
GV: Ngoài cách viết tập hợp A theo kiểu liệt kê các phần tử trên người ta còn có thể viết tập tập hợp A theo tính chất đặc trưng của phần tử của tập hợp A như sau (ghi bảng)
A={xẻNẵx<4}
đặc trưng của phần tử x của tập hợp A là
	x là số tự nhiên
	x nhỏ hơn 4
GV: Người ta còn minh họa tập hợp bằng sơ dồ Ven (ghi bảng)
A 
Sau đó cho học sinh dùng sơ đồ Ven để minh họa tập hợp B
Học sinh nghe và ghi bảng
HS: Phát biểu
HS: Phát biểu
HS: Phát biểu
Học sinh nghe giảng và ghi
Học sinh nghe giảng và làm bài tập
Hoạt động 3- luyện tập củng cố – hướng dẫn học ở nhà
Cho học sinh làm tại lớp bài ?1 và ?2
?1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền kí hiệu thích hợp và ô trống 2™D; 10™D
? 2 viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG”
GV: Về nhà đọc kĩ phần chú ý trong SGK và làm các bài tập trang 3-4.
Học sinh làm rồi phát biểu lên bảng
Học sinh nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
Tiết 2 – tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
	GV: giáo án, bảng phụ
 	HS: Dụng cụ học tập, bảng nhóm
C. Tổ chức dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho học sinh lên bảng 
HS1: 
- Cho ví dụ một tập hợp.
- Viết bằng kí hiệu.
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu.
HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách và minh họa bằng hình vẽ.
Sau đó cho học sinh ở dưới cùng làm và nhận xét bài của bạn.
GV nhận xét sửa sai và nhắc lại kiến thức cũ
Học sinh lên bảng
HS1: Yêu cầu nêu được một tập hợp, biết dùng chữ cái in hoa và cách viết đúng về tập hợp để biểu diễn tập hợp.
Dùng đúng các kí hiệu ẻ, ẽ để biểu diễn phần tử.
HS2:
B = {4;5;6;7;8;9}
B = {xẻN/3<x<10}
Hoạt động 2 – Tập hợp N và N*
? Em hãy cho ví dụ về các số tự nhiên
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên (ghi bảng)
Tập hợp số tự nhiên N = {0;1;2;3...}
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N. Có bao nhiêu phần tử.
GV nhấn mạnh các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa ra mô hình tia số và cho học sinh lên bảng biểu diễn một vài số tự nhiên trên trục số.
GV:
- Mỗi một số được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
- Điểm biểu diễn số a được gọi là điểm a
GV giới thiệu về tập hợp N* (ghi bảng)
	N* = {1;2;3;4.....}
hoặc 	N* = {xẻN/xạ0}
Giáo viên treo bảng phụ:
Điền vào ô vuông các kí hiệu ;
12™N	™N	4™N*
4™N	0™N*	0™N
HS phát biểu
HS nghe và ghi
Học sinh phát biểu
HS phát biểu.
Hoạt động 3- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
? Quan sát trên tia số và trả lời câu hỏi:
+ So sánh 1 và 3
+ Nhận xét về vị trí điểm 1 với điểm 3 trên tia số
- GV: Trên tia số theo chiều mũi tên từ trái sang phải thì điểm nào nằm nằm bên trái sẽ biểu diễn số nhỏ hơn số được biểu diễn điểm nằm ở bên phải điểm đó.
- GV giới thiệu kí hiệu Ê;³
aÊb nghĩa là a <b hoặc a= b
a³b nghĩa là a>b hoặc a=b
? Em hãy viết theo kiểu liệt kê tập hợp
A= {xẻN/4ÊxÊ9}
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu thứ tự
nếu a<b và b<c thì a<c
? Số liền sau của số 5 là số nào.
? Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau.
? Số liền trước số 6 là số nào
GV: Số 5 và số 6 được gọi là hai số tự nhiên liên tiếp
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị.
? Cho học sinh làm ?3: điền vào chỗ trống để ba số tự nhiên ở mỗi dòng là 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần
	.....,100,......
	28,......,.......
? Số liền trước số 0 là số nào.
? Trong tập hợp số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất, số nào là số lớn nhất? Vì sao?
Học sinh phát biểu
+ 1<3
+ điểm 1 nằm ở bên trái điểm 3 trên tia số
Học sinh nghe giảng
Học sinh phát biểu
A= {4;5;6;7;8;9}
Học sinh: ...là số 6
Mỗi số tự nhiên chỉ có duy nhất một số l.s
Học sinh: ...là số 5
HS:...cách nhau 1 đơn vị
HS phát biểu
HS: Số 0 không có số liền trước
Tập N thì số 0 là số nhỏ nhất vì không có số TN nào liền trước, không có lớn nhất vì luôn tìm được số liền sau
Hoạt động 4- Củng cố – hướng dẫn học ở nhà
? Cho học sinh hoạt động nhóm bài 8 – SGK
Về nhà học kĩ SGK và làm bài tập trang 4,5
Học sinh làm ra bảng nhóm
Nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:
Tiết 3 - Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
B. Chuẩn bị
	GV: Tranh vẽ đồng hồ có số la mã. 
	HS: Bảng nhóm, phấn.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:	
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
HS2: 	
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
Giáo viên cho các học sinh ở dưới cùng làm nhận xét cho bạn ở trên.
Học sinh lên bảng
Hoạt động 2 – Số và chữ số
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
? Trong số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào.
- GV giới thiệu 10 chữ số để ghi số tự nhiên: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 (SGK)
- GV: Để ghi được một số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số trên.
? Một số tự nhiên có mấy chữ số.
- GV nêu chú ý phần a cho học sinh xem ví dụ trong SGK.
? Trong số 2435 em hãy cho biết chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục.
-GV giới thiệu số trăm số chục: 24 là số trăm, 243 là số chục.
- Nên phân biệt số trăm với số hàng trăm, số chục với số hàng chục.
- Cho học sinh đọc chú ý b)
- Cho học sinh làm bài 11- SGK
HS: 9; 125; 4001....
Số tự nhiên 1 có một chữ số
Số tự nhiên 125 có ba chữ số
Số tự nhiên 4004 có bốn chữ số
Một số tự nhiên có thể có 1, 2, 3 ...chữ số
HS: 4 là chữ số hàng trăm; 3 là chữ số hàng chục
HS: Nghe giảng
HS: làm bài số 11 và phát biểu
Hoạt động 3- hệ thập phân
- GV để ghi số tự nhiên người ta sử dụng 10 chữ số, một đơn vị mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị hàng liền sau.10 đơn vị một hàng thì thành 1 đơn vị hàng liền trước. Cách ghi đó là cách ghi trong hệ thập phân.
- GV: Với cùng một chữ số nhưng đứng ở vị trí khác nhau trong số thì có những giá trị khác nhau
Ví dụ: (ghi bảng)
222 = 200+20+02
 = a.10 + b	aạ0
 = a.100 + b.10 + c	aạ0
 là số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là a; chữ số hàng chục là b; chữ số hàng đơn vị là c.
Cho học sinh làm ? Hãy viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.
- So tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
HS nghe giảng
Học sinh làm và phát biểu
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987.
Hoạt động 4- Số la mã
GV giới thiệu một vài số la mã trên đồng hồ. ở đây người ta dùng ba chữ số La Mã là I; V; X để ghi một số la mã.
- Chữ số I tương ứng với 1; chữ số V tương ứng với 5; chữ số X tương ứng với 10 trong hệ thập phân.
- Chữ số I ghép vào bên trái V hoặc X thì nó giảm đi mỗi chữ số này 1 đơn vị, nếu viết vào bên phải thì tăng mỗi chữ số này 1 đơn vị
Ví dụ: IV (t.ứng với 4) ; VI (t.ứng với 6)
? Em hãy viết số 9 và 11 bằng chữ số la mã.
- Mỗi số X được viết liền nhau không quá 3 lần X (10) ; XX (20) ; XXX (30)
? Hãy viết các số tà 11 đến 30 bằng chữ số la mã. (hoạt động ra bảng nhóm)
Học sinh nghe giảng
HS: IX và XI
Học sinh hoạt động nhóm
Hoạt động 5 – Củng cố hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 12 ; 13 ; 15a SGK
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
GV: Hướng dẫn các bài tập về nhà
	Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
HS làm ra vở, một sô học sinh lên bảng trình bày
Học sinh nghe và ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 - Tuần 1.doc