A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
+ HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
-Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV
Học sinh:Bài cũ,bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:
Sĩ số: 6A: 6B: .6C: .
II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra Học sinh trả lời
Câu 1: Chữa bài tập 4
Câu 2: Chữa bài tập 7 (SBT) HS 1
HS 2
III. Bài mới:
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập hợp N.
- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a.
- GV giới thiệu tập N*.
- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ).
Điền kí hiệu vào dấu "." "
12 . N . N ; 5 . N*
5 . N ; 0 . N* ; 0 . N. Tập hợp các số tự nhiên:
N = 0 ;1 ;2 ; .
- Biểu diễn trên tia số.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = 1 ;2 ; 3; 4 ; .
Hoặc N* = x N/ x 0.
Tuần 1 Ngày Soạn:.. Ngày Giảng:6A:..6B:6C: Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Tiết 1 tập hợp . phần tử của tập hợp A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ẻ ; ẻ . - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. Học sinh: Chuẩn bị SGK, SBT, đồ dùng học tập C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số: 6A:..6B:..6C: II. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ III. Bài mới: 1. Các ví dụ - GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK. - GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp. - Cho HS lấy thêm các ví dụ. - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của bàn tay. 2. Cách viết và các kí hiệu GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử. - GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK. - Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ? - Gọi HS lên bảng. - Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ? - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc chưng. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK. - Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. ) Cách viết. Các kí hiệu: - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. - VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}. 0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. * Chú ý: SGK. B = {a, b, c}. 1 ẻ A ; 5 A . * Cách viết tập hợp: SGK. - Minh hoạ A, B: ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7. C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. C2: D = {x ẻ N ; x < 7}. 2 ẻ D ; 10 ẻ D . ?2. M = {N ; H; A; T; R; G}. IV: Củng cố Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 Câu 2 GV: Cho học sinh chữa bài tập 3, 5 (SGK) HS trả lời Các nhóm lẻ làm câu 1 Các nhóm chẵn làm câu 2 Đáp án: Câu 1: c Câu 2: a Bài 3: Bài 5: a. b. V. HDVN - Học kĩ phần chú ý trong SGK_Làm BT 1_8(trang 3,4 SBT) Tuần 1 Ngày Soạn:.. Ngày Giảng:6A:..6B:6C: Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. -Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, SGV Học sinh:Bài cũ,bài tập C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số: 6A:6B:..6C:. II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra Học sinh trả lời Câu 1: Chữa bài tập 4 Câu 2: Chữa bài tập 7 (SBT) HS 1 HS 2 III. Bài mới: 1. Tập hợp N và tập hợp N* Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập hợp N. - Hãy cho biết các phần tử của tập N ? - GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. - GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số. - GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a. - GV giới thiệu tập N*. - GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ). Điền kí hiệu vào dấu "..." " 12 ... N ... N ; 5 ... N* 5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N. Tập hợp các số tự nhiên: N = {0 ;1 ;2 ; ...}. - Biểu diễn trên tia số. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}. Hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}. 2 . thứ tự trong tập hợp số tự nhiên - Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4 Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. - GV giới thiệu tổng quát. - GV giới thiệu kí hiệu: ; . - Cho HS làm bài tập: Viết tập hợp A = {x ẻ N/ 6 < x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. A = {6 ; 7 ; 8}. - GV giới thiệu tính chất bắc cầu: - Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số liền sau ? - GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau duy nhất. Tương tự với số liền trước. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. - GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS đọc phần d, e. * Tổng quát: Với a, b ẻ N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b a b : a < b hoặc a = b b a : a > b hoặc b = a. * Tính chất bắc cầu: a < b ; b < c thì a < c. ?. 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101. IV. Củng cố Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK. Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 Cho cả lớp làm bài tập sau HS trả lời Các nhóm hoạt thảo luận rồi trả lời Bài 7 SGK tr 8 V. HDVN - Học kĩ bài trong SGK + vở ghi. BT 10 SGK, BT 10_15 SBT - Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 . Tuần 1 Ngày Soạn:.. Ngày Giảng:6A:..6B:6C: Tiết 3: ghi số tự nhiên A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. + HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng ghi số tự nhiên - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, Bảng phụ, ảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đ 30. Học sinh: ôn tập kến thức cũ C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số: 6A:..6B:..6C:. II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời HS1: Viết tập hợp N , N*. Làm bài tập 11 . - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẻ N*. A = {0}. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn B trên tia số. - Làm bài tập 10 . HS: Trả lời III. Bài mới: 1. số và chữ số - Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. - Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ. - GV nêu chú ý SGK phần a. - GV lấy VD số 3895 như SGK. -cho biết các chữ số của số 3895 ? Chữ số 0 1 2 3 4 5 ... đọc là không một hai ba bốn năm - Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số. VD: SGK. * Chú ý:SGK. 2. hệ thập phân - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2 ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c. abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d. ?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 . - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. 3. Cách ghi số La mã - GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc. - GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó. - Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. - Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần. - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30. 3. Chú ý: I V X 1 5 10 IV : 4 IX : 9 VI : 6 XI : 10. IV. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK. - Làm bài tập 12, 13, 14. HS trả lời HS Thảo luận làm các bài tập 12, 13 ,14 V. HDVN - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 16, 17 ... 21 . Tuần 2 Ngày Soạn:.. Ngày Giảng:6A:..6B:6C: Tiết 4 số phần tử của một tập hợp Tập hợp con A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu è và ặ. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số:6A:..6B:6C: II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời - HS1: + Chữa bài tập 19 SBT. + Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. - HS2: + Làm bài tập 21 SBT. + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? HS trả lời III. Bài mới: 1. số phần tử của một tập hợp - GV nêu VD về tập hợp như SGK. - Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2. - GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK. - Cho HS làm bài tập 17 SGK. VD: A = {5} đ có 1 phần tử. B = {x , y} đ có 2 phần tử. C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} đ có 100 ptử N = {0 ; 1 ; 2 ...} đ có vô số phần tử. Trả lời 1. D có 1 phần tử.E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. Trả lời 2. Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2. - Kí hiệu tập hợp rỗng : ặ . * Chú ý: SGK.* Ghi nhớ: SGK. 2. tập hợp con - Cho HS vẽ hình 11 SGK. - GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai phần tử x , y. - Hãy viết các tập hợp E , F ? - Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. - GV giới thiệu kí hiệu: - Cho HS làm ?3. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 19 . F E E = {x, y} F = {x ; y ; c , d}. Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. ị Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. * Định nghĩa SGK. Kí hiệu: A là tập hợp con của B. A è B hoặc B ẫ A. (A chứa trong B ; B chứa A). Trả lời 3. M è A ; M è B. B è A ; A è B. A và B là hai trường hợp bằng nhau: A = B. IV. Luyện tập - củng cố - Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp. - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Khi nào tập hợp ... 4 + 23 - 3784 - 15 = (3784 - 3784) + (23 - 15) = 8 b. 21 +22+23+24 - 11- 12 - 13 - 14 = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài tập 71 SGK tr 88 a. - 2001 + (1999 + 2001) = - 2001 + 1999 + 2001 = - 2001 + 2001 + 1999 = 1999 b. (43 - 863) - (137 - 57) = 43 - 863 - 137 + 57 = (43 + 57) - ( 863 + 137) = 100 - 1000 = - (1000 - 100) = - 900 Bài tập 69 ( SGK tr 87) Thành phố Nhiệt độ cao nhất Nhiệt độ thấp nhất Chênh lệch nhiệt độ Hà nội 250 C 160 C 90 C bắch kinh -10 C -70 C -60 C Mát - xcơ va -20 C -160 C 140 C Pa-ri 120 C 20 C 100 C Tô-Ky-ô 80 C -40 C 120 C Tô-rôn-tô 20 C -50 C 70 C Niu-yóoc 120 C -10 C 130 C IV. Củng cố GV: Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã vận dụng vào làm bài tập V. HDVN - Học thuộc lý thuyết - làm bài tập 68, 72 SGK tr 87+88 Tuần 17 Ngày soạn:.. Ngày giảng:6A:..6B:.6C: Tiết 55: ôn tập học kỳ I (T1) A. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ. 2. Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng. C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số 6A:6B:6C: II. Kiểm tra bài cũ:Trong giờ III. Bài mới: 1. Ôn tập về tập hợp a) Cách viết tập hợp - kí hiệu: - GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ? - Ví dụ. b) Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ? c) Tập hợp con: - GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ? - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? d) Giao của hai tập hợp: - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD. - Để viết một tập hợp, dùng hai cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc chưng. VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }. Hoặc A = {x ẻ N/ x < 4}. - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . VD: A = {3}. B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}. N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; .....}. C = ặ. VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3. A è B. VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}. H = {0 ; 1} H è K. A è B ; B è A ị A = B. - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. 2. Tập N , tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z: - GV: Thế nào là tập N; N*; Z. Biểu diễn các tập hợp đó. - GV đưa các kết luận lên bảng phụ. - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ? - GV đưa sơ đồ lên bảng. - Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z. - Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. - Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - 3 ; - 2 ; 1. - Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (- 2). - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ? - GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ. - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0. b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100. + Tập hoẹp N là tập hợp các số tự nhiên. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}. + Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}. + Z = { ... - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ....}. N* è N è Z. - Để phép trừ luôn thực hiện được. - HS nêu thứ tự trong tập N. - HS lên bảng biểu diễn trên trục số. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương. - HS làm bài tập: a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. IV. Củng cố GV: Hệ thống lại kiến thức của bài V. HDVN - Ôn lại kiến thức đã học.BTVN : 11 ; 13 ; 15 SGK. 23 ; 27 ; 32 . - Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Ôn tập tính chất chia hết của một tổng, số NT , hợp số ; ƯCLN ; BCNN. Tuần 17 Ngày soạn:.. Ngày giảng:6A:..6B:.6C: Tiết 56: ôn tập học kỳ I (T 2) A. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiên thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 , số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3; cho 9. Rèn kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo viên: Bảng phụ ghi "dấu hiệu chia hết" , "cách tìm ƯCLN, BCNN" và bài tập. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số 6A:6B:6C: II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời GV: 1) Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. Chữa bài tập 29 . 2) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 57 . - Hai HS lên bảng. HS1: Bài 29: a) {- 6{ - {- 2{ = 6 - 2 = 4. b) {- 5{. {- 4{ = 5 . 4 = 20. c) {20{ : {- 5{ = 20 : 5 = 4. d) {247{ + {- 47{ = 247 + 47 = 294. HS2: Bài 57: a) 248 + (- 12) + 2004 + (- 236) = [248 + (- 12) + (- 236)] + 2004= 2004. b) (- 298) + (- 300) + (- 302) = [(- 298) + (- 302)] + (- 300) = (- 600) + (- 300) = - 900. III. Bài mới: 1. Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số Bài 1: Cho các số : 160 ; 534 ; 2511; 48309 ; 3825. Trong các số đã cho: a) Số nào chia hết cho 2. b) Số nào chia hết cho 3. c) Số nào chia hết cho 9. d) Số nào chia hết cho 5. e) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. f) Số nào vừa chia hết cho 2 , 5 , 9 ? Bài 2: Điển chữ số vào dấu * để: a) 1*5* chia hết cho 5 và 9. b) *46* chia hết cho cả 2 , 3 , 5 , 9. Bài 3: Chứng tỏ rằng: a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Số có dạng abcabc bao giờ cũng chia hết cho 11. GV gợi ý để HS làm. Bài 4: Các số sau là nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ? a) a = 717. b) b = 6 . 5 + 9 . 31. c) c = 3 . 8. 5 - 9 . 13 - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - HS hoạt động theo nhóm bài 1. - Yêu cầu một nhóm trình bày. - HS lớp nhận xét, bổ sung. - Hai em lên bảng làm bài 2: a) 1755 ; 1350. b) 8460. Bài 3: a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 = 3 (n + 1) 3. b) abcabc = abc000 + abc = abc . 1000 + abc = abc . (1000 +1) = 1001 . abc mà 1001 . abc 11 Vậy abcabc 11. Bài 4: a) a = 717 là hợp số vì 717 3. b) b = 3 (10 + 93) là hợp số vì 3 (10 + 93) 3. c) c = 3 (40 - 93) = 3 là số nguyên tố. 2. Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Bài 5: Cho 2 số 90 và 252. Hãy cho biết BCNN (90 ; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó. - Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252. - Hãy cho biết 3 bội chung của 90 và 252. - Muốn biết BCNN gấp ƯCLN bao nhiêu lần ? - Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào ? - Chỉ ra 3 BC (90 ; 252). Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252. 90 = 2.32. 5 252 = 22. 32 . 7 ƯCLN (90 ; 252) = 2. 32 = 18. BCNN (90 ; 252) = 22 . 32. 5 . 7 = 1260. BCNN (90; 252) gấp 70 lần ƯCLN (90;252). - Ta phải tìm tất cả các ƯC của ƯCLN. Các ước của 18 là : 1; 2; 3; 6; 9; 18. Vậy ƯC (90; 252) = {1;2;3;6;9;18}. Ba bội chung của (90; 252) là: 1260 ; 2520 ; 3780. IV. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức của bài V. HDVN - Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua. - BTVN: 209 đến 213 . Giờ sau kiểm tra học kỳ (2 tiết cả hình và số học) Tuần 18 Ngày soạn:.. Ngày giảng:6A:.6B:.6C: Tiết 57(Số học) + 13 (Hình học) Kiểm tra viết học kỳ I A. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra HS các kiên thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 , số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3; cho 9. Rèn kĩ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số. - Thái độ: Rèn luyện kỹ năng trình bày của HS. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số 6B:.. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới IV. Củng cố GV: Thu bài, nhận xét V. HDVN Tuần 19 Ngày soạn:.. Ngày giảng:6A:.6B:.6C: Tiết 58 Trả bài kiểm tra học kỳ I A. Mục tiêu: - Kiến thức: Chữa những nội dung kiểm tra. - Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày - Thái độ: Rèn luyện kỹ năng trình bày của HS. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bài kiểm ta 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Sĩ số 6B:.. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Nêu lại nội dung kiểm tra GV: yêu cầu HS trả lời miệng phần trắc nghiệm Phần I: Trắc nghiệm Phần II: Tự luận Câu 1 : Thực hiện phép tính 75 – (3.52 – 4.22) b)465+ [(-38) + 9 - 465] – [12 – (42)] GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng Câu 2: Tìm số nguyên x, biết: 100 – x = 42 – (15 -7) 35 – 3|x| = 5 (23 - 4) Yêu cầu 2 HS lên bảng Câu 3 : Số học sinh lớp 6A của một trường không quá 50 em. Nếu xếp mỗi hàng 5 em thì thừa 3 em, còn nếu xếp mỗi hàng 6 em hoăc 8 em thì vừa đủ. Hỏi số học sinh lớp 6A của trường đó là bao nhiêu. GV : Nhân xét bài làm của HS Phần trắc nghiệm thì đa số các em HS làm tôt Phần tự luận Câu 1: Đây là bài toán thực hiên phép tính nên đa số học sinh làm được. Câu 2: Bài toán này mức độ khó hơn nên chỉ có một số hs làm được đặc biệt là phần b. Một số HS lam được là: Em Hương, Yến, Lanh , Chúc. Câu 3: Đây là bài toán có nội dung thực tế ở bài toán này các em HS đều làm được nhưng cách trình bày còn chưa chính xác. HS: Trả lời miệng Câu 1- B Câu 2- D Câu 3- A Câu 4-C HS : 2 HS lên bảng a)75 – (3.52 – 4.22) = 75 – (3.25 – 4.4) = 75 – 75 +16 = 16 b)465+ [(-38) + 9 - 465] – [12 – (- 42)] = 465 -38 + 9 – 465 -12 – 42 = (465-465) – (38 + 12 + 42) +9 = - 83 HS: 2 HS lên bảng a)100 – x = 42 – (15 -7) 100 – x = 42- 8 100 – x = 34 x = 100-34 x = 66 35 – 3|x| = 5 (23 - 4) 35- 3|x| = 5 (8 - 4) 35 – 3|x| = 5.4 35 – 3|x| = 20 3|x| = 15 |x| = 5 x = 5 hoặc x = -5 HS : Lên bảng Giải Gọi số học sinh lớp 6A là x (hs) Theo đề bài x phải chia hết cho 6, 8 Hay và x chia cho 5 dư 3 Nên x = 48 vì x < 50 Vậy số học sinh lớp 6A là 48 hs IV. Củng cố GV: Nhận xét V. HDVN - Chuẩn bị sách, vở cho học kỳ II.
Tài liệu đính kèm: