1. Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừasố bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính gía trị củalũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Thái độ : HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
2. Chuẩn bị :
-GV:Chuẩn bị bảng bình phương , lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên .
-HS : Bảng nhóm .
3. Phương pháp dạy học :
Đàm thoại ,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn định tổ chức:
Kiểm diện HS
4.2 . Kiểm tra bài cũ:
HS1: -Tính nhẩm (4đ)
a) 28.25
b) 600 : 25
- Hãy nêu cách tính nhẩm ở mỗi câu? (4đ)
*GV hỏi thêm :
Hãy viết tổng sau thành tích (2đ)
5 + 5 + 5 + 5 + 5
a + a + a+ a+a+a
-GV nhận xét sửa sai rồi đánh giá cho điểm.
-GV nói : Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân . Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2=
a.a.a.a=
ta gọi và là một lũy thừa.
a) 28 .25 = (28: 4).(25.4)
= 7 . 100 = 700
b) 600: 25 = (600.4):(25.4)
=2400: 100 =24
Cách tính: a)Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số.
b)Nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số.
5+5+5+5+5= 5x5
a+a+a+a+a+a= 6a
TUẦN 04 ND: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ TIẾT 12: 1. Mục tiêu : - Kiến thức : HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Kỹ năng : HS biết viết gọn một tích nhiều thừasố bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính gía trị củalũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Thái độ : HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. 2. Chuẩn bị : -GV:Chuẩn bị bảng bình phương , lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên . -HS : Bảng nhóm . 3. Phương pháp dạy học : Đàm thoại ,phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 4.2 . Kiểm tra bài cũ: HS1: -Tính nhẩm (4đ) a) 28.25 b) 600 : 25 - Hãy nêu cách tính nhẩm ở mỗi câu? (4đ) *GV hỏi thêm : Hãy viết tổng sau thành tích (2đ) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 a + a + a+ a+a+a -GV nhận xét sửa sai rồi đánh giá cho điểm. -GV nói : Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân . Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2= a.a.a.a= ta gọi và là một lũy thừa. a) 28 .25 = (28: 4).(25.4) = 7 . 100 = 700 b) 600: 25 = (600.4):(25.4) =2400: 100 =24 Cách tính: a)Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số. b)Nhân cả số bị chia và số chia với cùng 1 số. 5+5+5+5+5= 5x5 a+a+a+a+a+a= 6a 4.3. Giảng bài mới: HĐ 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. *GV:Tương tự như hai ví dụ trên em hãy viết gọn các tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b a.a.aa = an n thừa số *GV hướng dẫn học sinh cách đọc, an , b4 Em hãy tự đọc , an , b4 *GV: hướng dẫn HS đâu là cơ số của ? *GV: Hãy đọc lũy thừa bậc n của a. Viết dạng tổng quát ? *GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau, gọi là phép nâng lên lũy thừa. *GV: Cho HS làm ?1 / 27 gọi từng HS đọc kết quả, GV điền vào chổ trống . *GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên khác 0 : +Cơ số cho biết giá trị mõi thừa số bằng nhau. +Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau . *Cần lưu ý: 2.3 Tính giá trị các lũy thừa: ; *GV gọi HS đọc lần lượt các kết quả. *GV nêu phần chú ý, học sinh nhắc lại. *GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58a, 59b trang 28/ SGK . + Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 1 đến 15. +Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi ). Sau đó các nhóm treo bảng kết quả cả lớp nhận xét . HĐ 2: Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số *GV: Viết tích hai lũy thừa thành một lũy thừa. *GV: gọi 2 HS lên bảng. *GV: em có nhận xét gì về số mũû của kết quả với số mũû của các lũy thừa. -Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? -Hãy ghi kết quả = -Đọc nhanh kết quả: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 1/ Lũy thừa với số mũ tự nhiên: VD : 7.7.7= 73 b.b.b.b = b4 a.a.aa = an (n ≠ 0) n thừa số Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mõi thừa số bằng a = a.a.aa a gọi là cơ số, n là số mũ. ?1 Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũy thừa 72 34 23 7 3 2 2 4 3 49 81 8 Chú ý (SGK) Quy ước : a0= 1 ; a1= a 12 22 32 42 52 62 72 82 1 4 9 16 25 36 49 64 92 102 112 122 132 142 15 81 100 121 144 168 196 225 03 13 23 33 43 0 1 8 27 64 53 63 73 83 93 103 125 216 343 524 729 1000 2/ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: a/ VD: 23.22 =( 2.2.2).(2.2)=25 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)=a7 b/ Quy tắc: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số -Ta giữ nguyên cơ số -Cộng các số mũ Tổng quát: am . an = am +n( với m ,n ) 4.4.Củng cố và luyện tập: Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. -Tìm số tự nhiên a biết -Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.Tính Làm BT 56/SGK +1 HS lên bảng làm. +HS nhận xét. SGK vậy a=5 Vậy a=3 -SGK BT 56/SGK c/ d/ 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học theo vở ghi và SGK. Làm BT 57, 58,59,60 / SGK / 28 BT 57 khi tính giá trị của lũy thừa cần lưu ý để tính nhanh hơn = Vd: 25 = 32 thì 26=32.2=64 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: