Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 5: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 Kiến thức:

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).

 Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , Þ, 

 Thái độ:

 Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

- HS: Bảng phụ, bút dạ.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2	Ngày soạn:  /  / 2009
Tiết: 5	Ngày dạy:  /  /2009
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Þ, Î.
Thái độ:
	Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.	
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ. 
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sửa BT 21
	Hãy đếm số phần tử của tập A.
	Lấy 20 – 8 +1 = ? 
	Từ đây, GV giới thiệu công thức tính tổng quát.
Hoạt động 2: Sửa BT 22
	GV gọi 4 HS lên bảng viết. Các em còn lại làm vào vở.
LT báo cáo sỉ số
- 2 HS trả bài
HS đếm và trả lời.
	13
	HS chú ý và tính số phần tử của tập B.
	HS làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Bài 21: 
 A = {8; 9; 10;  ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
	Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22:	
	a) C = 
	b) L = 
	c) A = 
	d) B = 
Hoạt động 3: Sửa BT 23
	GV giới thiệu hai công thức như SGK.
Hoạt động 4: Sửa BT 25
	GV cho HS lên bảng.
	HS áp dụng hai công thức tinh số phần tử của tập A và B bằng hình thức hoạt động nhóm.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 23:
	Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 phần tử.
	Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n có: (n – m):2 + 1 phần tử.
	Vậy:
	D = có
	(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
	E = có
	(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử.
Bài 25:
	A=
	B=
4. Củng Cố:
Xen vào lúc luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài §5.
- lắng nghe
VI/ Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T5(r).doc