I/ MỤC TIÊU
Kiến thức : HS phân biệt được cơ số và số mũ; nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số .
HS biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
Thái độ :
II/ CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ.
· HS : Bảng nhóm; bút viết bảng
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ : 6 ph
HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. Tính 102 = ? ; 53 = ?
HS2. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ? Viết kết quả phép tính phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa 33. 34 ; 52. 57 ; 75. 7
TL: HS1. Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau; mỗi thừa số bằng a.
an= a.a a (n 0)
n thừa số a
102= 10. 10 = 100; 53= 5.5.5 = 125
HS2. Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
am.an = am+n (m; n N*)
Bài tập : 33. 34 = 33+ 4= 37
52. 57= 52+ 7= 59; 75. 7= 75+1= 76
3/ luyện tập : 31 ph
Tuần:05 Ngày soạn:13/09/2009 Tiết: 13 Ngày dạy: 15/09/2009 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Kiến thức : HS phân biệt được cơ số và số mũ; nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số . HS biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Kỹ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. Thái độ : II/ CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ. HS : Bảng nhóm; bút viết bảng III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : 6 ph HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. Tính 102 = ? ; 53 = ? HS2. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng quát ? Viết kết quả phép tính phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa 33. 34 ; 52. 57 ; 75. 7 TL: HS1. Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau; mỗi thừa số bằng a. an= a.aa (n ¹ 0) n thừa số a 102= 10. 10 = 100; 53= 5.5.5 = 125 HS2. Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. am.an = am+n (m; n Ỵ N*) Bài tập : 33. 34 = 33+ 4= 37 52. 57= 52+ 7= 59; 75. 7= 75+1= 76 3/ luyện tập : 31 ph HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1( 31 ph): Luyện tập Trong các số sau số nào là luỹ thừa của 1 số tự nhiên: 8; 16; 20; 27; 60; 64; 81; 90; 100? HS lên bảng làm 8= 23; 16 = 42 = 24; 27 = 32 ; 64 = 82 = 43 = 26 ; 81= 92 = 34; 100 = 102 Hãy viết tất cả các cách nếu có. ?. Để viết 1 số về dạng luỹ thừa ta làm sao ? HS.Tách số ấy thành tích của các thừa số bằng nhau. (thừa số chính là cơ số ). GV. Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một câu. ?. Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 tận cùng của 1 số . HS. Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1. HS. b) 1000 = 103; 1000000 = 106; 1tỉ = 109 1000 = 1012 12 chữ số GV. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai? Câu Đúng Sai a) 23.22=26 b) 23.22=25 c) 54.5=54 x x x Sai vì nhân 2 số mũ Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. Sai vì không tính số mũ Dạng 3: Nhân các luỹ thừa Bài 64 (T.29/ SGK) HS : Lên bảng thực hiện So sánh 23 và 32 : 23= 8; 32= 9Þ 8< 9 hay 23< 32 b) 24 và 42: 24=16; 42=16Þ 24=42 GV. Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính a) 23.22.24 ; b) 102.103.105 ; c) x . x5 ; d) a3.a2.a5 Dạng 4: So sánh 2 số Bài 65 (T. 29/ SGK): GV. Hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm. Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa Bài 61 trang 28 (SGK) 8= 23;16 = 42 = 24; 27 = 33 100 = 102 ; 64 = 82 = 43 = 26 81= 92 = 34 Bài 62 trang 28: (SGK) . * 1000 = 103; * 1000000 = 106; * 1tỉ =109 1000 =1012 12 chữ số 4/ Củngcố:(7 ph) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a? HS. Luỹ thừa bậc n của là tích của n thừa số a bằng nhau. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? HS. Khi nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 5/ Hướng dẫn về nhà : 1 ph Làm bài tập :90;91;92;93. Trang13 (SBT); 95.Trang14 (SBT) V/ Rút kinh nghiệm :.............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần:05 Ngày soạn:14/09/2009 Tiết: 14 Ngày dạy: 16/09/2009 §8. CHIA 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I/ MỤC TIÊU Kiến thức : HS nằm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ; quy ước a0 = 1 (a ¹ 0). Kỹ năng : HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số . Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số II/ CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi bài tập 69 (30/ SGK). HS : Bảng nhóm; bút viết bảng III/ PHƯƠNG PHÁP: IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : 8 ph GV. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát . Bài tập : Chữa bài 93 trang 13 (SBT) . Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa : a) a3. a5 b) x7. x . x4 HS. Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát : am. an = am+n (m; n ỴN*) Bài tập 93 trang 13 (SBT) a) a3. a5 = a3+5 = a8 b) x7. x . x4 = x7+1+4 = x12 GV. Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính : 10:2? HS. 10: 2 = 5 Nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu ? Đó là nội dung bài hôm nay. 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 (7 ph): Ví dụ GV. Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 (SGK) Gọi HS lên bảng làm và giải thích HS: 57: 53 = 54 (= 57 –3) vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) vì 53. 54 = 57 GV. Yêu cầi HS so sánh số mũ của số bị chia; số chia với số mũ của thương. HS. Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không ? Vì sao? HS. a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0 1) Ví dụ : 57: 53 = 54 vì 54. 53 = 57 57: 54= 53 ( =57 –4 ) Hoạt động 2 (10 ph): Tổng quát Nếu có am: an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào ? HS. am: an = am –n (a¹0) GV. Em hãy tính a10: a2 HS. a10: a2 = a10 –2 = a8 (a¹ 0) GV. Muốn chia 2 luỹ thừa cùng cơ số (Khác 0) ta làm thế nào ? HS. Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. GV. Gọi vài HS phát biểu lại. GV lưu ý HS. Trừ chứ không chia các số mũ. Bài tập củng cố HS làm bài 67 trang 30 (SGK) Sau đó GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu : a) 38: 34 b) 108: 102 c) a6: a HS. a) 38: 34 = 38 – 4 = 34 HS. b) 108: 102 = 108 –2 = 106 HS. c) a6: a = a5 (a ¹ 0) GV. Ta đã xét am: an với m > n Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả : 54: 54; am : an (a¹0) Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? GV. 54: 54 = 54 –4 = 50; am: an = am –n = a0(a¹0) HS: 54: 54=1; am: am= 1 (a¹0) Ta có quy ước : a0= 1 (a¹0) HS: Vì 1.am = am; 1. 54= 54 Vậy : am: an= am –n(a¹0) đúng cả trong trường hợp m> n và m = n HS: am : an= am –n(a¹0; m ³n) Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29. Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a)712 : 74 HS: a) 712: 74= 78 b) x6: x3(x¹0) HS: b) x6: x3= x3(x¹0) c) a4: a4(a¹0) HS: c) a4: a4= a0=1 (a¹0) Gọi 3 HS lên bảng. 2)Tổng quát : am: an = am–n Với m ³ n ; a ¹ 0 Ta cphần tử Làm ?1 Bài tập: Viết thương của 2 luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa: a) 712: 74= 78 b) x6: x3= x3(x¹0) c) a4: a4= a0=1 (a¹0) Hoạt động 3 (8 ph) : Chú ý GV. Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5 = 2.103 + 4.102+ 7.10 + 5.100 GV. Lưu ý : 2.103 là tổng 103+ 103 = 2.103 Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Bài làm của nhóm : 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét. 3 ) Chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 Ví dụ 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102+ 3.101+ 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103+ b.102 + c.10 + d .100 4/ Củngcố:(10 ph) GV. Đưa bảng phụ trả lời bài 69 tr 30 . Gọi HS trả lời a) 33. 34 bằng b) 55: 5 bằng c) 22. 52 bằng Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi nỴN* ta có: a) cn= 1; b) cn= 0 HS. Gọi 2 HS lên bàng làm : a) cn = 1 Þ c = 1 Vì 1n = 1 b) cn= 0 Þ c = 0 Vì 0n= 0 (nỴN*) GV. Giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm câu a; b Bài 72 (Tr 31 SGK): 13+ 23 = 1+ 8 = 9 = 32 Vậy 13+ 23 là số chính phương HS. Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72. Tương tự HS sẽ làm được câu b. GV. 13+ 23=32= (1+2)2 ; 13+ 23+ 33=62= (1+2+3)2 HS. 13+23+33=1+8+27=36=62Þ 13+23+33 là 1 số chính phương 5/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Học thuộc dạng tổng quát phép chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập : 68;70;72(c) (T30;31/ SGK). Bài tập : 99;100;101;102;103 (T14/ SBT ) V/ Rút kinh nghiệm :.................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Tuần:05 Ngày soạn:15/09/2009 Tiết: 15 Ngày dạy: 17/09/2009 § 9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được các quy ước về thứ tự hực hiện phép tính. Kỹ năng : HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính cẩn thận; chính xác CHUẨN BỊ GV : Bảng phụghi bài 75(Trang 32SGK) . HS : HS: Chuẩn bị bảng nhóm; bút viết. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph Chữa bài tập 70 (Tr30 SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. TL: Gọi 1 HS lên bảng. 987 = 9.102 + 8.10 + 7. 100 2564 = 2.103+ 5.102 + 6.10 + 4.100 III/ Bài mới : 26 ph HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 (5 ph): Nhắc lại về biểu thức. GV. Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức; em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? HS: 5 –3; 15.6 60 – (13 –2 – 4) là các biểu thức. GV. Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: Ví dụ: Số 5 Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thực hiện các phép tính. HS đọc lại chú ý (T31 SGK) 1 : Nhắc lại về biểu thức. SGK Hoạt động 2 (21 ph): Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính? HS. Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ; ngoặc nhọn. GV. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. GV. Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. HS. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. – Nếu chỉ có cộng; trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? HS: Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải GV. Hãy thực hiện các phép tính sau: a) 48 – 32 + 8 b) 60:2.5 HS. 2 em lên bảng a) 48 –32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150 Gọi 2 HS lên bảng. GV. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào? HS. Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. GV. Hãy tính giá trị củabiểu thức: 4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12 Gọi 2 HS lên bảng a) 4.32 – 5.6 = 4.9 –5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10+22.12 = 27.10 + 4.12 = 270+ 48 = 318 GV. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? HS. Phát biểu như trong SGK (Trang 31) Hãy tính giá trị biểu thức a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} b) 80 – [130 – (12 – 4)2] GV. Cho HS làm ?1. Tính a) 62: 4. 3 + 2.52 ; b) 2.(5.42 –18) GV. Đưa bảng phụ GV. Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100 ; b) 62: 4.3 = 62:12 = 3 Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV. Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: Các nhóm làm ?2 Tìm số tự nhiên x ; biết a) (6x – 39): 3 = 201 b) 23 + 3x = 56:53 GV. Cho HS kiểm tra kết các nhóm HS: a) (6x – 39):3 = 201 6x – 39 = 201.3 Þ 6x = 603 + 39 Þ x = 642:6 Þ x = 107 b) 23 + 3x = 56:53 Þ 23+ 3x = 53 Þ 3x = 125 –23 Þ x = 102:3 Þ x = 34 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. * Nếu chỉ có phép cộng; trừ hoặc nhân; chia ta thực hiện phép tính théo thứ tự từ trái sang phải. * Nếu có các phép tính cộng; trừ; nhân chia; nâng lên luỹ thừa trước; rồi đến nhân và chia; cuối cùng đến cộng ; trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : (SGK ) Ví dụ: a) 100: {2. [52 – (35 – 8)]} = 100: {2. [52 –27 )]} = 100: {2. 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 –82] = 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14 4/ Củngcố : 12 ph Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức,(Không ngoặc; có ngoặc) HS. Nhắc lại phần đóng khung SGK (Tr32) GV. Treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 (SGK) a) +3 x 4 60 b) x3 – 4 11 HS: 12 ; 15 ; 60 øHS: 5; 15; 11 GV. Cho HS kàm bài 76 (Tr. 32 / SGK) HS. Đọc kĩ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ thứ nhất: 2:2 – 2.2 = 0 hoặc 2.2 –2.2 = 0 hoặc 2 –2+2 –2 = 0 Tương tự GV gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1; 2; 3; 4 HS: 22 : 22 = 1 2 : 2 + 2 : 2 = 2 (2+2+2) : 2 =3 2+2 –2+2 = 4 (Có thể còn cách khác) 5/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Học thuộc phần trong khung SGK Làm bài tập :73; 74; 77; 78 (32;33 SG 104;105 (Tr15/ SBT) V/ Rút kinh nghiệm :............................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: