I/. MỤC TIÊU
* kiến thức:
Cũng cố kiến thức về cách tìm một số biết giá trị phân số của nó.
* Kỉ năng:
Vận dụng các kiến thức đã học để tìm một số biết giá trị phâ số của nó.
Sử dụng máy tính bỏ túi đúngthao tác khi giải toánvề tìm một số biết giá trị
phân số của nó.
* Thái độ
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán và giải toán.
II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
Vận dụng các tính chất vào việc giải các bài tập cho nhanh và đúng.
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
HS: SGK , Ôn lại các kiến thức đã học.
V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ ồn định ( 1 phút):
Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc, giải nhanh theo kết quả phép tính cho trước.
- GV:Củng cố quy tắctìm một số . ?
-GV: Dựa theo đề bài xác địnhcác số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
GV:Yêu cầu HS gỉảithích cách thực hiện để ứng dụng các kết quả cho trước.
HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải toán thực tế .
- GV:Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc trong từng bài toán.
- Bài128 áp dụng quy tắc nào?
GV : Xác định, ứng với
Bài 128 SGK
– Chú ý gịaithích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HĐ3 : Củng cố quy tắccộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.
-Dựa vàobài toán cơ bản đã học ở tiểu học ( tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết ) .
- Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào?
- Tương tự cho phần còn lại .
- HS : Phát biểu quy tắc tương tự SGK
– Ví dụ : ở câu a)
a = 13,32 ;
- HS : Giảithích như phần bên .
- HS : Tìm một số biết .
- HS : a = 1,2;
- HS : Thực hiện như phần bên .
- HS : Hoạt đ5g như BT 128
HS :
- HS:Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
- Thực hiện tương tự như phần trên .
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1)
và3,24 : 3 = 31,08 (2)
a) 13,32 : = (theo 1)
= 31,08 (theo 2)
b) (từ 2)
= 13,32 (từ 1)
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã được nấu chín
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55)
– Lượng sữa trong chai lµ :
18 : 4,5 % = 400 (g)
BT 132 (sgk : tr 55) .
a)
Tuần:33 Tiết : 99 NS: ND: LUYỆN TẬP & I/. MỤC TIÊU * kiến thức: Cũng cố kiến thức về cách tìm một số biết giá trị phân số của nó. * Kỉ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để tìm một số biết giá trị phâ số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúngthao tác khi giải toánvề tìm một số biết giá trị phân số của nó. * Thái độ Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán và giải toán. II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: Vận dụng các tính chất vào việc giải các bài tập cho nhanh và đúng. III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: GV: phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. HS: SGK , Ôn lại các kiến thức đã học. V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ ồn định ( 1 phút): Hoạt độngcủa thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc, giải nhanh theo kết quả phép tính cho trước. - GV:Củng cố quy tắctìm một số . ? -GV: Dựa theo đề bài xác địnhcác số tương ứng quy tắc (tức a, ) . GV:Yêu cầu HS gỉảithích cách thực hiện để ứng dụng các kết quả cho trước. HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải toán thực tế . - GV:Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc trong từng bài toán. - Bài128 áp dụng quy tắc nào? GV : Xác định, ứng với Bài 128 SGK – Chú ý gịaithích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) . HĐ3 : Củng cố quy tắccộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15. -Dựa vàobài toán cơ bản đã học ở tiểu học ( tìm số hạng chưa biết và thừa số chưa biết ) . - Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào? - Tương tự cho phần còn lại . - HS : Phát biểu quy tắc tương tự SGK – Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ; - HS : Giảithích như phần bên . - HS : Tìm một số biết .. - HS : a = 1,2; - HS : Thực hiện như phần bên . - HS : Hoạt đ5g như BT 128 HS : - HS:Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “. - Thực hiện tương tự như phần trên . BT 127 (sgk : tr 54) . Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) và3,24 : 3 = 31,08 (2) a) 13,32 : = (theo 1) = 31,08 (theo 2) b) (từ 2) = 13,32 (từ 1) BT 128 (sgk : tr 55) . Số kg đậu đen đã được nấu chín 1,2 : 24 % = 5 (kg) . BT 129 (sgk : tr 55) – Lượng sữa trong chai lµ : 18 : 4,5 % = 400 (g) BT 132 (sgk : tr 55) . a) HĐ 4 :Củng cố: – Bài tập 130, 131gk : tr 55) . HD 5:Hướng dẫn học ở nhà: – Phân biệt ®iểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 – Hoàn thành phần bài tậpcòn lại chuẩn bị tiết sau “uyện tập”
Tài liệu đính kèm: