Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 94: Tìm giá trị phân số của một số cho trước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 94: tìm giá trị phân số của một số cho trước
Soạn: 20/4/08
Giảng: 25/4/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên 
với một phân số 
- Bảng phụ:
 Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. .
 . 4 :5 
20 
 : 5 . 4 
- Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ?
 . 4 80 :5 16
20 
 : 5 4 . 4 16
Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số.
Hoạt động 2
Tìm tòi phát hiện kiến thức mới 
1. Ví dụ:
- Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với .
Tương tự làm các phần còn lại.
- GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của một số cho trước ta làm thế nào ?
2. Quy tắc:
 Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b 
(m,n ẻ N , n ạ 0).
1. Ví dụ:
HS đọc ví dụ.
Giải:
Số HS thích bóng đá của lớp 6A là:
 45. = 30 (HS).
Số HS thích đá cầu là:
 45. 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
 45. 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
 45. (HS).
* Quy tắc: SGK.
Hoạt động 3
Luyện tập vận dụng quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?2.
Bài 115 .
Bài 116.
?2. a) 76. (cm).
b) 96. 62,5 % = 96. (tấn)
c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ)
Bài 115:
a) 5,8
b) 
c) 11,9
d) 17.
Bài 116.
16 % . 25 = 25 % . 16.
a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21.
b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24.
Hoạt động 4
Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Làm bài 120.
HS nghiên cứu cùng GV.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập: 117, 118, 119.
Tiết 95: luyện tập
Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
 Chữa bài 117 .
HS2: Chữa bài 118 .
Chữa bài 119.
GV cho điểm hai HS.
Bài 117.
13,21. = (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5
 = 7,926.
7,926. (7,926. 5) : 3
 = 39,63 : 3 = 13,21.
Bài 118:
a) 9 viên.
b) 12 viên.
Bài 119.
An nói đúng vì:
.
Hoạt động 2
Luyện tập (33 ph)
- GV phát phiếu học tập cho HS:
 Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Ví dụ: 1 + a.
 Cột A
 Cột B
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) 4 của 
5) của 4%
a) 16.
b) 
c) 4000
d) 1,8
e) 25.
Kết quả:
 (1 + a)
 (2 + e)
 (3 + c)
 (4 + d)
 (5 + b)
- Điền kết quả vào ô trống:
Số giờ
 giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
giờ
Đổi ra phút
 30'
 20'
 10'
 45'
 24'
 35'
 16'
- GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập).
Bài 121 .
Gọi một HS tóm tắt đầu bài.
- Gọi 1HS trình bày lời giải.
Bài 121.
Tóm tắt:
- Quãng đường HN - HP: 102 km.
- Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường.
Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km.
Giải:
Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là:
 102. = 61,2 (km).
Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
 102 - 61,2 = 40,8 km.
 Đáp số: 40,8 km.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 125 ; 125, 126 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 96: tìm một số biết giá trị một
Phân số của nó
Soạn: 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Thái độ: Có ý thức trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 Kiểm tra (5 ph)
- Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ?
 Chữa bài tập 125 .
Một HS lên bảng.
Hoạt động 2
Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15 ph)
1. Ví dụ: SGK.
GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK.
- Vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho .
Hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ?
2. Quy tắc:
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV cùng HS phân tích:
 là phân số ; 14 là a.
- Yêu cầu HS làm ?2.
Cho HS phân tích: Để tìm 350l nước ứng với phân số nào ?
Trong bài a là số nào ?
 là phân số nào ?
Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
 x. = 27
Vậy: x = 27. 
 x = 27. ; x = 45.
Vậy lớp 6A có 45 HS.
HS đọc quy tắc.
a) a: = 14 : 
b) 3
Số đó là:
?2.
350l
1 - . (dung tích bể).
Vậy a: = 350: 
 = 1000 (l).
Hoạt động 3
Luyện tập (24 ph)
Bài 1: Bảng phụ:
Điền vào ...
a) Muốn tìm của số a cho trước
(x, y ẻ N , y ạ 0) ta tính ...
b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm ... ta lấy c : (a,b ẻ N*)
Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên.
Bài 126 .
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài 127 SGK.
Bài 129 .
Bài 1.
a) a. 
b) Giá trị phân số của một số cho trước.
c) Một số biết của nó bằng c.
Bài 126.
a) 7,2 : 
b) 5: 1
HS thảo luận nhóm.
Bài 127.
a) Số phải tìm là:
 13,32 : (theo 1)
 = 31,08 (theo 2).
b) Số phải tìm:
31,08: (từ 2)
 = 13,32 (từ 1).
Bài 129.
Số kg đậu đen đã nấu chín là:
 1,2 : 24% = 5 (kg)
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15.
- Làm bài tập: 130, 131 . Bài 128, 131 .
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
D. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 94 - 95 - 96.doc