I. Mục tiêu :
_ Hs tiếp tục được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
_ Rèn luyện kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .
_ Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó
II. Chuẩn bị :
_ Bài tập luyện tập (tt) (sgk : tr 55, 56) .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố , dụng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15
Gv : Hướng dẫn tóm tắt :
- Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ?
- Tương tự với lượng đường
- Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ?
Gv : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ?
Gv : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x .
HĐ2 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá trị ” với bài toán thực tế , tìm ứng với a .
Gv : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ1 .
Gv : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm .
Gv : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch .
_ kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ?
_560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ?
Gv : Hướng các bước giải như phần bên .
HĐ3 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd”
Gv : Hướng dẫn theo hai cách :
_ “ Lập đẳng thức với x là khối lượng viên gạch “
_ Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch .
Hs : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 .
Hs : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên .
- Lượng thịt = lượng dừa
- Lượng đường = 5% lượng dừa .
- 0.8 kg thịt
Hs : Giải tương tự phần bên .
Hs : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Chưa biết được .
Hs : (kế hoạch )
Hs : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên .
Hs : Giải theo hướng dẫn của gv , tính nhẩm (nếu có thể)
Hs : viên gạch ứng với kg .
BT 133 (sgk : tr 55) .
Lượng cùi dừa :
0,8 : = 1,2 (kg)
Lượng đường :
1,2 . 5% = 0,06 (kg) .
BT 135 (sgk : tr 56) .
560 sản phẩm ứng với :
.
_ Số sản phẩm được giao là :
(sản phẩm) .
BT 136 (sgk : tr 56) .
viên gạch ứng với quả nặng kg .
_ Viên gạch nặng :
= 3 (kg) .
Tiết : 99 LUYỆN TẬP (tt) Ngày soạn 22/4/09 Ngày dạy : 4/09 Mục tiêu : _ Hs tiếp tục được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó _ Rèn luyện kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó . _ Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó Chuẩn bị : _ Bài tập luyện tập (tt) (sgk : tr 55, 56) . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1 : Củng cố , dụng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15 Gv : Hướng dẫn tóm tắt : - Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ? - Tương tự với lượng đường - Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ? Gv : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ? Gv : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x . HĐ2 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá trị ” với bài toán thực tế , tìm ứng với a . Gv : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ1 . Gv : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm . Gv : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch . _ kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ? _560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ? Gv : Hướng các bước giải như phần bên . HĐ3 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd” Gv : Hướng dẫn theo hai cách : _ “ Lập đẳng thức với x là khối lượng viên gạch “ _ Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch . Hs : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 . Hs : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên . - Lượng thịt = lượng dừa - Lượng đường = 5% lượng dừa . - 0.8 kg thịt Hs : Giải tương tự phần bên . Hs : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên . Hs : Nghe giảng . Hs : Chưa biết được . Hs : (kế hoạch ) Hs : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên . Hs : Giải theo hướng dẫn của gv , tính nhẩm (nếu có thể) Hs : viên gạch ứng với kg . BT 133 (sgk : tr 55) . Lượng cùi dừa : 0,8 : = 1,2 (kg) Lượng đường : 1,2 . 5% = 0,06 (kg) . BT 135 (sgk : tr 56) . 560 sản phẩm ứng với : . _ Số sản phẩm được giao là : (sản phẩm) . BT 136 (sgk : tr 56) . viên gạch ứng với quả nặng kg . _ Viên gạch nặng : = 3 (kg) . Củng cố: _ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : _ Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 134 (sgk : tr 55) . _ Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự , chuẩn bị bài 16 “ Tìm tỉ số của hai số” . Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: