Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập (Bản 4 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập (Bản 4 cột)

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức: Thông qua các bài tập , khắc sâu hơn về cách tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó .

· Kỹ năng : Vận dụng quy tắc để tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó , sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .

· Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .

B. CHUẨN BỊ

· GV : máy tính bỏ túi .

· HS : máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

 II/ Kiểm tra bài cũ :7ph

HS1: Nêu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.

Ap dụng: Tìm một số khi biếtcủa nó bằng 1,5.

TL: -HS nêu quy tắc .

Ap dụng: HS2: Giải bài tập sau: quả dưa hấu nặng kg.Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg?

- Giải bài tập: Quả dưa hấu nặng :

 III/ Bài mới : 36ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

21ph Hoạt Động1: Luyện tập :

? Ở câu a để tìm x ta phải làm như thế nào?

-Câu b cũng có cách làm tương tự .

-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .

Lưu ý : qua bài tập này GV chốt lại cho HS dạng toán tìm x.

GV yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề .

? Lượng thịt = lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg chính là lượng cùi dừa.Vậy đi tìm lượng cùi dừathuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa?

? Đã biết lượng cùi dừa là 1,2 kg , lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính?

-GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số .

*GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề

-GV phân tích đề bài cho HS hiểu rõ.

GV gợi ý : 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ?

-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở .

-GV yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK .Sau đó dùng máy tính kiểm tra lại đáp số các bài tập 128,129,131.

-Đầu tiên ta đổi các hỗn số ra phân số .

Sau đó tìm Bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu )rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết .

- Hs đọc và tóm tắt đề: Món “thịt kho dừa”

Lượng thịt = lượng cùi dừa .

Lượng đường = 5% lượng cùi dừa

Có 0,8 kg thịt.

Tìm lượng cùi dừa ? Lượng đường?

-Đó là bài toán tìm 1 số khi biết một giá trị phân số của nó .

-Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là :

-Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước .

-Lượng đường cần dùng là :

Xí nghiệp đã thực hiện được kế koạch , còn phải làm 560 sản phẩm .Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?

-HS đọc và làm theo SGK Bài tập 132/55:Tìm x

Bài tập 133/55

-Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là :

-Lượng đường cần dùng là

Bài tập 135/56

560 sản phẩm ứng với : ( kế hoạch )

Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoach là :

(sp)

Bài tập 134/55

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 98
LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU
Kiến thức: Thông qua các bài tập , khắc sâu hơn về cách tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó .
Kỹ năng : Vận dụng quy tắc để tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó , sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . 
Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .
CHUẨN BỊ 
GV : máy tính bỏ túi .
HS : máy tính bỏ túi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ :7ph
HS1: Nêu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.
Aùp dụng: Tìm một số khi biếtcủa nó bằng 1,5.
TL: -HS nêu quy tắc .
Aùp dụng: 
HS2: Giải bài tập sau: quả dưa hấu nặng kg.Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg?
- Giải bài tập: Quả dưa hấu nặng : 
 III/ Bài mới : 36ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
21ph
Hoạt Động1: Luyện tập :
? Ở câu a để tìm x ta phải làm như thế nào?
-Câu b cũng có cách làm tương tự .
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
Lưu ý : qua bài tập này GV chốt lại cho HS dạng toán tìm x.
GV yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề .
? Lượng thịt = lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg chính là lượng cùi dừa.Vậy đi tìm lượng cùi dừathuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa?
? Đã biết lượng cùi dừa là 1,2 kg , lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính?
-GV nhấn mạnh 2 bài toán cơ bản về phân số .
*GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
-GV phân tích đề bài cho HS hiểu rõ.
GV gợi ý : 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở .
-GV yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK .Sau đó dùng máy tính kiểm tra lại đáp số các bài tập 128,129,131.
-Đầu tiên ta đổi các hỗn số ra phân số .
Sau đó tìm Bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu )rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- Hs đọc và tóm tắt đề: Món “thịt kho dừa”
Lượng thịt = lượng cùi dừa .
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa
Có 0,8 kg thịt.
Tìm lượng cùi dừa ? Lượng đường?
-Đó là bài toán tìm 1 số khi biết một giá trị phân số của nó .
-Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là : 
-Đó là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước .
-Lượng đường cần dùng là :
Xí nghiệp đã thực hiện được kế koạch , còn phải làm 560 sản phẩm .Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?
-HS đọc và làm theo SGK
Bài tập 132/55:Tìm x
Bài tập 133/55
-Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là : 
-Lượng đường cần dùng là 
Bài tập 135/56
560 sản phẩm ứng với : ( kế hoạch )
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoach là :
(sp)
Bài tập 134/55
15ph
Hoạt Động2: Kiểm tra 15 phút 
1) Tìm x , biết: 
2) Biết: 15,51 . 2 = 31,02
 31,02:3 = 10,34 
Câu hỏi
Phép tính 
Kết quả 
Tìm của 15,51
Tìm của 10,34
Tìm một số biết của nó bằng 15,51
Tìm một số biết của nó bằng 10,34
 V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph
Học bài
Làm bài 132; 133 SBT
Chuẩn bị máy tính bỏ túi
- Ôn lại các phép toán : Cộng, trừ ,nhân ,chia trên máy
Rút kinh nghiệm: 
Số học 6
Ngày soạn : 
Tiết : 99
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO
MỤC TIÊU
Kiến thức: HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ : Cộng trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số
Kỹ năng : HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((); []; {} )
 HS có kỹ năng sử dụng các phím nhớ
CHUẨN BỊ 
GV : Máy tính bỏ túi CASIO ; bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ.
HS : Máy tính bỏ túi CASIO
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ :
 III/ Bài mới : 43ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10ph
Hoạt động 1 : Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ :cộng trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số
a)Tính :13 + 57 ; 87 – 12 – 23; 125 x 32; 124 : 4 ; 42 ; 
GV: Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
10. (- 12) + 22 : ( - 11) – 23 
GV: Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
GV: Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
GV : Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
3,5 + 1,2 – 2,37 
HS thực hành trên máy tính
Phép
Phép tính
Nút ấn
Kết quả
Cộng
13 + 57
1357 
70
Trừ
87 – 12 – 23
87 12 23 
52
Nhân
125 x 32
125 32
4000
Chia
124 : 4
124 4
31
Luỹ thừa
42
Cách1: 4 
Cách2: 4
16
10 12 2211 -2 3 
7 15 512 
13 21 514
4 5 62 29 213
.
.
.
3 5 1 2 2 37
I) Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ :cộng trừ , nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số
A) Trên tập hợp số tự nhiên
13 + 57 = 70
87 – 12 – 23 = 52
124 : 4 = 31
42 = 16
B) Trên tập hợp số nguyên
10. (- 12) + 22 : ( - 11) – 23 
= 130
C) Các phép tính về phân số = 
 = 
 = 
D) Các phép toán về số thập phân
3,5 + 1,2 – 2,37 = 2,33
12ph
Hoạt động 2 : Các biểu thức có chứa các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc
5. {[ ( 10 + 25 ) : 7 ] . 8 – 20 }
GV : Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
347 . {[( 216 + 184) : 8 ] . 92}
510 25 7820
347216 184 892
II) Các biểu thức có chứa các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc
5. {[ ( 10 + 25 ) : 7 ] . 8 – 20 }
= 100
347 . {[( 216 + 184) : 8 ] . 92}
= 1.596.200
21ph
Hoạt động 3 Cách sử dụng phím nhớ
GV:Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn a ,
Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn nút 
Để gọi lại nội dung ghi trong bôï nhớ ta ân nút hayhay 
Khi cần xoá nhớ, ta ấn hay hay 
 Ví dụ : 3.6 + 8.5 
GV : Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hành trên máy tính
Tính 
 53 + 6
 + 23 – 8
 56 . 2
 99 : 4
36 85
 53 6 
 23 8 
 56 2 
 99 4 
III) Cách sử dụng phím nhớ
3.6 + 8.5 = 58
 53 + 6
 + 23 – 8
 56 . 2
 99 : 4
 210,75
 V/ Hướng dẫn về nhà : 2ph
 Ôn lại bài thực hành
 Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính
 Xem trước bài § 16
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doc98-99.doc