Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 103

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 103

I. MỤC TIÊU

 - Ôn luyện hai dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị phân số của nó.

 - Rèn luyện kĩ năng thực hành máy tính.

 - Rèn luyện tính tích cực trong học toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: - giáo án

 - Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

-HS: bài tập

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 1. ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ.

1. Kiểm tra số lượng máy tính.

2. Tính:

a, ( 122 – 37)3 - 1 : 50% + 3,14

b, ( 31,5 – 150%) : 10 - ()3

( Bằng máy tính bỏ túi)

 GV: ? Nêu quy trình bấm máy Casio FX 500MS.

 ? Nêu những thao tác chính và lưu ý: dấu ngoặc, luỹ thừa.

3.Bài mới

Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 1

? Cách ghi phân số, hỗn số.

? Thực hiện phép tính.

Lưu ý: dấu trừ, dấu âm.

*Hoạt động 2:

? Nêu vị trí của nút dấu ngoặc.

*Hoạt động 3:

? Nêu cách chứng minh.

HD: Thực hiện:

* GV chốt lại những ý chính.

- Ta dùng nút:

Shift; d/c ; ab/c

 Học sinh bấm máy và nêu kết quả ( cá nhân)

- Học sinh tự giác bấm máy và nêu kếtquả.

- Học sinh nêu rõ dấu ngoặc.

- Biến đổi vế trái thành vế phải.

HS chứng minh phần

1. Thực hiện phép tính bằng máy tính CasioFX500MS.

a, 3 - 5 +

 ĐS:

b, 5% + 4,5 - 1

 ĐS: 3,05

2.Sử dụng máy tính để tính biểu thức chứa dấu ngoặc.

 - [ 3+2. ( 12 – 50,14)]

3. Bài tập nâng cao.

CMR: (a- b) (a+b) = a2 – b2

Giải:

 VT: (a-b)(a+b) = (a-b)a+ (a-b)b

 = aa - ab + ab – bb

 = a2 – b2

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98 đến 103", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 98-Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Học sinh nắm chắc bài toán tìm một số biết giá trị phân số của nó.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán.
 - Học sinh thực hành giải bài toán bằng máy tính bỏ túi.
 - Học sinh tích cực làm bài tập.
II. Chuẩn bị
	- Máy tính bỏ túi Casio FX 500MS.
III. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ.
Bài 1: Một mảnh vườn cắt đi còn lại đo được 16m2. Cả mảnh vườn có diện tích bao nhiêu?
 HS1: ( 16m2 ứng số phần: 1- = 
 Diện tích : 16 : = 48 ( m2 ).
Bài 2: Một kho thóc sau khi xuất kho hai lần còn lại 42 tấn. Biết lần thứ nhất kho, lần thứ hai xuất bằng lần thứ nhất. Cả kho thóc chứa có bao nhiêu tấn.
 HS2: Lượng thóc 42 tấn ứng với số phần:
 ( 1- ( kho)
 Vậy lượng thóc trong kho: 42 : = 42. 
 * GV cho HS cả lớp quan sát lời giải ở bảng sau đó cho các em nhận xét.
 * ? Nêu quy trình bấm máy Casio 500MS liên tục để tính giá trị các biểu thức trên.
 * GV nhận xét chung và lưu ý dạng toán.
 - Ta phải xác định được giá trị này ứng với số phần là bao nhiêu.
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1
* Cho 1 HS nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính để tính trừ, chia.
* Lưu ý: nút:
b/ GV gọi 1 hs lên bảng thực hiện
*Hoạt động 2:
-GV: gọi 1 hs đọc đề bài
*Hoạt động 3:
BT*: Một cấy gỗ tươi có khối lượng là 400 kg, trong đó 85% là nước. Cây này bốc hơi bao nhiêu kg nước thì được gỗ khô chứa 60% nước.
? Cách tính số lượng nước mất đi.
? Cách tính lượng nước còn lại.
Chuyển vế
 Chia
HS thực hành làm bài tập trợ giúp của máy tính.
b)
-HS đọc đề bài, tóm tắt
-1 Học sinh lên bảng làm nhanh bài tập 133.
Học sinh còn lại làm vào vở.
 Nhận xét.
Học sinh chép đề bài và tìm hiểu bài toán.
Lượng 
nước lúc đầu trừ lượng nước còn lại sau khi thoát hơi.
 = 60% ( m là khối lượng gỗ )
Bài tập 132. Tìm x, biết :
a)
 => 2 = -
=> x = - => x = -2
Bài 133. SGK
 Lượng cùi dừa cần thiết là :
0,8 : =1,2 (kg)
Số lượng đường cần thiết là :
1,2. 5 % = 0,06 (kg)
BT*:
 Lượng gỗ: 15% . 400 = 60 ( kg)
Gọi lượng nước còn lại sau lần bốc hơi là x:
Theo bài: = 60%
 0,6 x + 36 = x
 0,4 x = 36
 x = 90( kg)
Lượng nước trước khi bốc hơi là:
 400 – 60 = 340 ( kg)
Vậy lượng nước bốc hơi là:
 340 – 90 = 250 ( kg).
IV. Củng cố
 - Tìm của nó bằng a thì số đó là a : 
 - Sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
V. Hướng dẫn học ở nhà
-Làm bài tập 132, 133 SBT.
- BT*: Bạn Lan có một số tiền mua áo hết 	 số tiền, mua sách hết số tiền, mua bút hết số tiền, còn lại 49 000 đ. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu.
 HD: 49 000 : [ 1- (++)] = 117 600 đ.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 99- Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Ôn luyện hai dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị phân số của nó.
 - Rèn luyện kĩ năng thực hành máy tính.
 - Rèn luyện tính tích cực trong học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: - giáo án
	 - Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS: bài tập
III. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra số lượng máy tính.
Tính:
a, ( 122 – 37)3 - 1 : 50% + 3,14
b, ( 31,5 – 150%) : 10 - ()3
( Bằng máy tính bỏ túi)	
 GV: ? Nêu quy trình bấm máy Casio FX 500MS.
 ? Nêu những thao tác chính và lưu ý: dấu ngoặc, luỹ thừa.	
3.Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1
? Cách ghi phân số, hỗn số.
? Thực hiện phép tính.
Lưu ý: dấu trừ, dấu âm.
*Hoạt động 2:
? Nêu vị trí của nút dấu ngoặc.
*Hoạt động 3:
? Nêu cách chứng minh.
HD: Thực hiện:
* GV chốt lại những ý chính.
Ta dùng nút:
Shift; d/c ; ab/c
 Học sinh bấm máy và nêu kết quả ( cá nhân)
- Học sinh tự giác bấm máy và nêu kếtquả.
Học sinh nêu rõ dấu ngoặc.
- Biến đổi vế trái thành vế phải.
HS chứng minh phần 
1. Thực hiện phép tính bằng máy tính CasioFX500MS.
a, 3 - 5 + 
 ĐS: 
b, 5% + 4,5 - 1
 ĐS: 3,05
2.Sử dụng máy tính để tính biểu thức chứa dấu ngoặc.
 - [ 3+2. ( 12 – 50,14)]
3. Bài tập nâng cao.
CMR: (a- b) (a+b) = a2 – b2
Giải:
 VT: (a-b)(a+b) = (a-b)a+ (a-b)b
 = aa - ab + ab – bb
 = a2 – b2 
IV. Củng cố
 - Lưu ý khi sử dụng máy tính:
 + Xoá màn hình 
 + Công thức về luỹ thừa.
V. Hướng dẫn học ở nhà
-Về nhà làm bài tập 134, 135 sbt
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 100- Tìm tỉ số của hai số
I. Mục tiêu
	- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
	- Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
	- Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn
II. Chuẩn bị
- GV: giáo án
- HS: bài mới
III. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra vở bài tập của 5 HS.
Viết phân số dạng tổng quát : ( a, b 
 có được coi là phân số không? Thế thì nó thuộc loại số nào?
 => bài mới.	
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
Tỉ số của hai số
Cho học sinh đọc mục 1.
? Tỉ số của a, b là gì? Phân biệt tỉ số và phân số .
? Em có nhận xét gì qua ví dụ trên.
? Lấy ví dụ về tỉ số của hai số.
? Em hiểu gì về câu nói đội bóng A và B có tỉ số là 2 – 0.
*Hoạt động 2: Tỉ số pT
Yêu cầu học sinh theo dõi, 
GV hướng dẫn HS làm ?1
Chú ý : Đơn vị.
*Hoạt động 3:
Yêu cầu học sinh đọc phần tỉ lệ xích trong SGK.
Tìm a, b
 a = T.b
 b = 
-GV: chốt lại kt bài
HS nghiên cứu SGK theo các nội dung:
- Khái niệm tỉ số.
- Ví dụ.
Học sinh trả lời.
Tỉ số: với a, b bất kì; b0
 Phân số: với a, b Z; b0
Ta phải đổi hai số cùng đơn vị đo.
1,7 : (3,1)
(-) : ( 1)
- Đội A được 2 quả.
 Đội B không quả nào.
 Học sinh phát biểu quy tắc phần trăm tỉ số a và b là:
Học sinh làm ?1
= 62,5 %
HS đọc SGK
Học sinh làm ?2
T = 
1. Tỉ số của hai số
* Tỉ số của a và b là thương 
 ( b 0)
Ví dụ : 
 AB = 20 cm; CD = 2m
 Tỉ số: = ?
Giải:
 CD = 2m = 200cm
Vậy = 
2. Tỉ số phần trăm
 Dùng kí hiệu % thay cho 
Ví dụ. Tìm tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 :
=
* Quy tắc: SGK
?1
3. Tỉ lệ xích
Tỉ lệ xích T của một bản đồ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế.
T = 
Ví dụ : Đọc SGK
?2 
IV. Củng cố
Lấy ví dụ về tỉ số của hai số.
Tìm tỉ số % của 112 và 160
Cách tìm tỉ lệ xích
* Chú ý đơn vị.
Bài 137. SGK
a) 	b) 
Bài tập 138. SGK
a) 	b) 
Bài tập 140.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 141- > 144 SGK 
BT*: Hiện nay tuổi mẹ gấp đôi tuổi con, 16 năm trước mẹ gấp 7,5 lần tuổi con. Hỏi mấy năm nữa tuổi mẹ gấp đôi tuổi con.	
 HD: Xét kỹ các thời điểm.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 101- luyện tập.
I. Mục tiêu
	- HS thành thạo cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số %, tỉ xích số .
 - Học sinh vận dụng liên hệ vào thực tế.
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
Ii. Chuẩn bị
 Máy tính bỏ túi Casio fx500ms
IIi. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định lớp
	2. Kiểm tra bài cũ.
Cách tìm tỉ số của hai số a và b.
 Tìm tỉ số % của kg và 1 yến.
Nêu cách tìm tỉ số %.
Tìm tỉ số % của học sinh nữ so với cả lớp của lớp 6A2
Nêu cách tìm tỉ xích số. 
Giải thích tỉ xích số của một bản đồ là 	
3Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: bài 1
BT1: Môt bể nước sau 3 lần tháo nước đi còn lại 180(l), biết rằng lần thứ nhất tháo đi lượng nước trong bể, lần thứ hai tháo đi 30(l), lần thứ ba tháo đi lượng nước . Hỏi cả bể chứa bao nhiêu lít nước.
* Lưu ý: Giả sử chỉ có hai lần tháo là lần I, lần III thì đơn giản hơn.
*Hoạt động 2:
BT2: Lớp 6A có 50 học sinh trong đó số HS giỏi chiếm của cả lớp. Số HS khá bằng số HS giỏi, còn lại là HS TB. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
* Lưu ý: Trình bày cho khoa học.
*Hoạt động 3: 
BT3: Hoà tan 16 gam muối vào 64 gam nước ta được một dung dịch muối ăn. Vậy lượng muối chiếm bao nhiêu % so cả dung dịch.
BT4: Một hợp kim gồm 180g sắt, 7g nhôm, 13g đồng. Tính tỉ số % mỗi kim loại trong hợp kim đó.
Học sinh tìm hiểu kỹ bài toán.
Tóm tắt:
* Vậy phải tìm được 180(l) ứng với bao nhiêu phần của cả bể.
HS nêu cách tìm.
Tỉ số % học sinh giỏi:
số HSG : số HS cả lớp rồi nhân 100%.
Tương tự như vậy HS lần lượt trình bày cách giải.
HS nêu cách làm:
Tỉ lệ % của muối bằng KL muối : KL dung dịch rồi nhân 100%
HS 1
B1: Tính KL dung dịch.
B2: Tính tỉ lệ %
HS2 nhận xét.
HS1 nêu các bước thực hiện:
B1: Tính KL của cả hợp kim.
B2: Tính tỉ lệ % của từng loại.
HS2 lên bảng trình bày.
Bài 1: 
 Lượng nước lần thứ III tháo đi chiếm: ( bể )
Lượng nước tháo đi lần I và lần III là: ( bể )
Số lít nước ( 180 + 30) lít ứng với số phần: 1- ( bể )
Thể tích của bể: 
 210 : = 210. = 70. 8 = 560 (l)
Bài 2:
*Số học sinh giỏi: 50. = 10 ( hs)
Tỉ lệ % học sinh giỏi: .100% = 20%
* Số học sinh khá:10. = 15 (hs)
 Tỉ lệ % học sinh khá cuả cả lớp:
 . 100% = 30%
* Số học sinh TB: 100% - 20% - 30% = 50%.
Bài 3:
* Khối lượng dung dịch là:
 16 (g) + 64(g) = 80(g)
* Tỉ lệ % của muối trong dung dịch là:
 . 100% = 20%.
Bài 4:
Tổng khối lượng của hợp kim:
 180 + 13 + 7 = 200(g)
Tỉ lệ % của sắt có trong hợp kim:
 . 100% = 90%
Tỉ lệ % của đồng có trong hợp kim: . 100% = 6,5%
Tỉ lệ % của nhôm trong hợp kim:
 100%- ( 90% + 6,5%) = 3,5%.
IV. Củng cố
 - Cách tính tỉ lệ %.
 - Một số chú ý trong trình bày.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
-BT1: Cần bao n hiêu gam muối để hoà vào 40g nước được nồng độ 80%.
- BT2: Một dung dịch 10% muối, biết khối lượng muối đem hoà tan là 10g. Vậy phải đổ vào dung dịch đó bao nhiêu nước để được dung dịch chứa 5% muối.
 HD bài 2: Tính khối lượng nước lúc đầu: 90 (g)
 Ta có: = 5% ta tìm được x.
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 102- biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu
	- Học sinh nắm đợc một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông, quạt.
 - Thành thạo trong vẽ biểu đồ.
 - Học sinh liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- GV: giáo án, máy tính bỏ túi Casio FX500MS.
- HS: bài mới, máy tính bỏ túi
III. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định	
	2. Kiểm tra bài cũ.
KT vở bài tập của 5 HS.
HS1 làm bài tập 1.
HS2 làm bài tập 2.
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: ví dụ
* GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.
-GV: treo bảng phụ
Kí hiệu:
? Nêu một số dạng biểu đồ.
Cho học sinh qua sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại.
Nêu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông.
? Nêu cách vẽ.
GV giới thiệu cách vẽ biểu đồ hình quạt.
Kí hiệu:
Quy ớc: hình tròn đợc chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1%
HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %.
- Dạng cột.
-HS: quan sát trên bảng phụ
- Dạng ô vuông.
TB: 10 ô
G : 20 ô
Kh : 70 ô
B1: Kẻ bảng: 10 dòng 10 cột => 100 ô vuông.
B2: Chọn 10 ô biểu diễn số học sinh TB.
HS sử dụng Compa vẽ biểu đồ theo hớng dẫn.
1/ Ví dụ:
 Số liệu
 Học sinh hạnh kiểm khá: 35%
 Học sinh hạnh kiểm tốt: 60%
 Học sinh hạnh kiểm TB: 5%
2, Biểu đồ:
a, Dạng cột:
*Kí hiệu
b/ dạng ô vuông
c/ Dạng hình quạt
 IV. Củng cố: 
Cách vẽ biểu đồ:
+ Xác định số liệu.
+ Chọn dạng biểu đồ.
 - Làm bài 151, 152.
 V. Hớng dẫn học ở nhà
 - Làm bài tập153 SGK.
 - BT*: Sau lúc 12 giờ thì sớm nhất lúc mấy giờ hai kim đồng hồ trùng nhau.
 HD: Cả đờng tròn chia làm 12 phần.
 Kim giờ 1 giờ quay đợc 1/12 vòng.
 Kim phút 1 giờ quay đợc 1 vòng.
 ĐS: 1 ( h)
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 103- Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Học sinh giải đợc một số bài toán thực tế.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
 - Học sinh tích cực làm bài tập.
II. Chuẩn bị
	- Thớc, bảng phụ, Compa.
III. Hoạt động trên lớp
	1. ổn định 	
	2. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Nêu các dạng biểu đồ. Làm bài 153 SGK.
 HS2: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm đợc 
 15 em.
 a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp.
 b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp.
 Giải:
 HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp.
 Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs)
 Cho nên số HS nữ là: 30 (hs)
 Tỉ lệ % HS nam: .100% = 67%
 Tỉ lệ % HS nữ : 100% - 67% = 33%
 GV lu ý: Ta có thể không tính số HS cả lớp.
3. Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1:
Bài 1:
Một lớp học có 40 hs chỉ gồm 3 loại, số hs khá gấp 3 lần số hs TB, số hs giỏi bằng tổng số hs TB và số hs khá. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột biểu diễn tỉ lệ % mỗi loại hs.
? Để vẽ đợc biểu đồ ta phải tìm đợc số liệu nào.
? Để tính đợc tỉ số % từng loại hs ta phải tìm đợc số liệu nào.
? Nêu các bớc giải bài toán.
*Hoạt động 2: bài 2
-Giáo viên đọc đề bài
? Cách giải bài tập trên
-GV: chốt lại và ghi bảng
*Hoạt động 3:
BT*: Khối 6 của một trờng năm nay có số hs nữ bằng số hs nam . Đầu kì II khối 6 nhận thêm 8 em nữ và 2 em nam, nên số hs nữ bằng 51% hs cả lớp. Tính số hs cả lớp đầu năm.
* 6 HS nữ ứng với bao nhiêu %
HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm.
 HS suy nghĩ, tìm lời giải.
- Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp.
- Ta phải tìm đợc số hs giỏi, khá, TB.
1. Tìm số hs từng loại.
2. Tìm tỉ lệ %.
3. Vẽ biểu đồ.
 -HS: cùng nghe
-HS: làm ở nháp
-HS: đứng tại chỗ đa ra cách giải bài tập
1 HS lên bảng trình bày.
- HS xác định :
 + điều đã cho.
 + điều phải tìm.
6 hs nữ chiếm:
(( 51%- 49%) = 2%.
Bài 1:
Gọi số hs TB là a ( a N; a> 0)
Số hs khá là 3a.
Số hs giỏi là 4a.
Vậy số hs của cả lớp là 8a.
Theo bài ta có: 8a = 40
 => a= 5
Số hs trung bình là 5 em.
Số hs khá là 15 em.
Số hs giỏi là 20 em.
Tỉ số % hs TB so cả lớp:
Tỉ lệ % hs khá so cả lớp: 37,5 %
Tỉ lệ % hs giỏi so cả lớp:
 100% - 12,5% - 37,5% = 50%
Biểu đồ:
Bài 2:
- Đầu năm số hs nam, nữ bằng nhau nghĩa là số hs nam, nữ chiếm 50% cả lớp.
- Cuối năm số hs nam ít hơn nữ là 6em. Theo bài 6 hs nữ chiếm ( 51%- 49%) = 2%.
Vậy số hs cả lớp cuối năm là : 6 : 2%= 300 hs.=> Đầu năm số hs là 290 em.
IV. Củng cố ;
 - Chú ý: Xác định chính xác số liệu trớc khi vẽ biểu đồ.
 - Sử dụng máy tính hỗ trợ cho tính toán lu ý cách sửa dấu ngoặc, phím nhớ.
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm bài tập 50 SBT.
- BT*: Một dung dịch muối có 16g muối nồng độ 40%. Phải cho thêm bao nhiêu (g) muối nữa để đợc dung dịch là 50%.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan6 tiet 98.doc