Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu

-HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

-Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số nó.

-Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

B. Chuẩ bị

GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT

HS: Ôn tập kiến thức.

C. Phương pháp.

- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề

- Hợp tác nhóm nhỏ

- Ghi bảng.

D.Tiến trình Dạy học

1. Ổn định: 1’

2: Kiểm tra bài cũ :4’

? Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?

? Chữa BT 125/24 SBT.

3. Bài học:38’

 Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Ví dụ

15’ -Goi HS đọc ví dụ

-Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? Nếu gọi số hS là x, ta đã biết gì? Tìm gì?

-Dẫn dắt giải như SGK:

-Vậy để tìm một số biết 3/5 của nó bằng 27.Ta đã lấy 27 chia cho 3/5.

-Qua VD, hãy cho biết muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a em làm như thế nào?

-Cho đọc qui tắc SGK.

-Gọi từ 1 đến 3 HS phát biểu qui tắc.

-Củng cố cho làm ?1

-Cho làm ?2 -Cả lớp đọc ví dụ trong SGK.

-Trả lời:

Ta phải tìm x sao cho 3/5 của x bằng 27.

-1 HS lên bảng làm VD . Cả lớp làm vào vở.

-Đọc và phát biểu qui tắc.

-3 HS phát biểu qui tắc.

-Làm ?1

-Làm ?2

 Gọi số HS lớp 6A là x

Ta có: x.3/5 = 27

 Vậy x = 27 : 3/5

 x = 27.53

 x = 45

Lớp 6A có 45 HS.

2)Qui tắc: SGK

Tìm một số biết m/n của nó bằng a, ta tính a:m/n

(m, n  N*)

-?1:

a)Số đó là:

14: 2/7 = 14. 7/2 = 49

b)Đổi :

Số đó là:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 97: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32 Tiết: 97	NG: 11/ 04/2011	ND: 15/04/2011
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
A. Mục tiêu
-HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
-Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số nó.
-Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. Chuẩ bị
GV: thước kẻ, phấn mầu, bảng phụ ghi BT 
HS: Ôn tập kiến thức.
C. Phương pháp. 
- Hỏi đáp, tạo và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Ghi bảng.
D.Tiến trình Dạy học
1. Ổn định: 1’
2: Kiểm tra bài cũ :4’
? Phát biểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
? Chữa BT 125/24 SBT.
3. Bài học:38’
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Ví dụ
15’
-Goi HS đọc ví dụ
-Hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? Nếu gọi số hS là x, ta đã biết gì? Tìm gì?
-Dẫn dắt giải như SGK: 
-Vậy để tìm một số biết 3/5 của nó bằng 27.Ta đã lấy 27 chia cho 3/5.
-Qua VD, hãy cho biết muốn tìm một số biết m/n của nó bằng a em làm như thế nào?
-Cho đọc qui tắc SGK.
-Gọi từ 1 đến 3 HS phát biểu qui tắc.
-Củng cố cho làm ?1
-Cho làm ?2
-Cả lớp đọc ví dụ trong SGK.
-Trả lời:
Ta phải tìm x sao cho 3/5 của x bằng 27.
-1 HS lên bảng làm VD . Cả lớp làm vào vở.
-Đọc và phát biểu qui tắc.
-3 HS phát biểu qui tắc.
-Làm ?1
-Làm ?2
Gọi số HS lớp 6A là x
Ta có: x.3/5 = 27
 Vậy x = 27 : 3/5
 x = 27.53
 x = 45
Lớp 6A có 45 HS.
2)Qui tắc: SGK
Tìm một số biết m/n của nó bằng a, ta tính a:m/n
(m, n Î N*)
-?1: 
a)Số đó là: 
14: 2/7 = 14. 7/2 = 49
b)Đổi :
Số đó là:
5’
-Cho HS làm ?2.
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Hỏi:
+350 lít nước ứng với phân số nào?
+Muốn tìm số lít nước làm thế nào?
-Đọc đầu bài ?2
-Trả lời:
+ 350 lít tương ứng với phân số lấy 1 trừ đi phân số 13/20
+Lấy 350 chia cho 7/20.
? 2: 
350 (lít) tương ứng với:
Bể chứa được 1000lít nước.
4. Cũng cố -Luyện tập
18’
-Yêu cầu làm Bài 1 vở BT:
Tìm chiều dài mảnh vài, biết 75% của nó dài 3,75m.
-Theo dõi và sửa chữa sai sót cho HS.
-Chú ý ghi đơn vị.
-Cho làm bài 2 (129/55).
Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.
-Cho đọc đề bài. Nếu gọi lượng sữa trong một chai là x, ta có gì?
-Còn thời gian cho làm Bài 3 vở BT
-HS làm vào vở BT
-1 HS lên bảng làm các HS khác nhận xét.
-Làm Bài 2 (129/55 SGK).
-Đọc kỹ đề bài và nêu cách giải.
-Tính và so sánh.
-Suy nghĩ và trình bày cách tính.
-1 HS lên bảng trình bày.
Bài 1: Gọi chiều dài mảnh vài là x
Chiều dài mảnh vải là:
Bài 2 (129/55 SGK):
Lượng sữa trong chai là x
Lượng sữa trong một chai là
4: Hướng dẫn về nhà:2’ 
-Học bài: So sánh 2 dạng toán ở Đ14 và Đ15.
-BT: 130, 131/55 SGK. 
-BT 128, 131,24 SBT.
-Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
E. Bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 97.doc